Bài giảng Chương 4: Vận tải hàng không
Số trang: 43
Loại file: pdf
Dung lượng: 399.22 KB
Lượt xem: 20
Lượt tải: 0
Xem trước 5 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài giảng Vận tải hàng không nhằm trình bày các nội dung chính: vị trí, đặc điểm, đối tượng chuyên chở của vận tải hàng không, quá trình phát triển của vận tải hàng không quốc tế, ưu và nhược điểm của vận tải hàng không, trình bày cơ sở kỹ thuật của vận tải hàng không.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Chương 4: Vận tải hàng khôngCHƯƠNG 4: VẬN TẢI HÀNG KHÔNGI. Vị trí, đặc điểm, đối tượng chuyên chở của vận tảihàng không1.Vị trí, đặc điểm1.1. Vị trí:-Vận chuyển 1-2% tổng khối lượng- 20-30% tổng kim ngạch buôn bán QT- Đối với hàng khẩn cấp- Mắc xích quan trọng trong vận tải đa phương thức- Giao lưu văn hoá, chính trị…•1.2. Đặc điểma. Ưu điểm:-Tuyến đường thẳng-…-…-…-…-…b. Nhược điểm- Cước phí cao- ...- …- …- …2. Ñoái töôïng chuyeân chôû-…-…- …-…3. Đối tượng chuyên chở-…-…-…-… II. Quá trình phát triển của vạn tải hàng không quôc tế- Hoạ sĩ, nhà vật lý học Leonardo Devinci (1452-1519) thiết kế cánh máy bay- 1783, anh em nhà Mongolfier và Charles sáng chế khinh khí cầu- 1843-1848 Hénon và String Fellow (Anh) sáng chế và cho bay thử máy bay một lớp cánh quạt- 1852-1855, Herni Giffard (Pháp) chế tạo khinh khí cầu điều khiển được hướng bay, sử dngj động cơ 3HP, bay cao 183m-- 1852, Francois Letur chế tạo dù điều khiển bay được- 1896, Langlay (GS Đh Washington) chế tạo máy bay dùng động cơ hưi nước- 1897, Wolfer (Đức) sáng chế khinh khí cầu bay bằng động cơ xăng- 1903, anh em nhà Wright (Mỹ) chế tạo được máy bay 2 tầng, cánh gỗ, động cơ xăng, 12 HP.III. Cơ sở vật chất kỹ thuật1.Cảng hàng không- Mặt đất- Mặt nước- Đường cất cánh, hạ cánh- Các toà nhà, nhà ga, kho tàngSân bay gồm các khu vực:- Đường cất, hạ cánh- Nơi dỗ và cất giữ máy bay- Khu vực điều hành bay- Khu vực đưa đón khách- Khu vực giao nhận hàng hoá- Khu vực quản lý hàn chính- Trạm giao nhận hàng xuất- Trạm giao nhận hàng nhập- Trạm giao nhận hàng chuyển tải 2. Máy bay: là cơ sở vật chất chủ yếu củavận tải hàng không. Có các loại sau:- Máy bay chở hành khách (passenger aircraft): tần suất bay cao, tiện nghi tốt- Máy bay chở hàng hoá (All cargo aircraft): tần suất bay thấp- Máy bay hỗn hợp (Combined aircraft)- Loại nhỏ: 50-100 ghế- Loại trung bình: 100-200 ghế- Loại lớn: >200 ghế 3. Công cụ xếp dỡ, vận chuyển hàng hoá tạisân bay 3.1. Công cụ xếp dỡ- xe vận chuyển container/pallet- Forklift- Thiết bị nâng cotainer- Giá đỡ container3.2. Thiết bị xếp hàng theo đơn vị (ULD)- Pallet chuyên dụng STT Số hiệu Kích thước (m) 1 2,438 x 6,058 2H 2,438 x 3,175 2C 2,235 x 3,175 2 2,438 x 3,175 2A 2,235 x 3,175 2D 2,235 x 3,175 3 2,235 x 3,175- Pallet không chuyên dụng STT Số hiệu Kích thước (m) 1 2,438 x 4,978 1S 2,438 x 6,058 2BG 2,438 x 3,175 2C 2,235 x 3,175 2D 2,235 x 3,175 2H 2,438 x 3,175 4 2,235 x 2,743 4A 2,235 x 3,175 6 1,534 x 3,175 7 1,534 x 2,483 8 1,534 x 1,562- Igloo kết cấu (structural igloo)- Igloo không kết cấu (non structural igloo)- Lưới pallet (ircraft pallet net)- Container theô tiêu chuẩn IATA STT Số hiệu Mã nhận Kích thước Thẻ tích Trọng tải dạng IATA bên ngoài 1 1-M2 AG 6,054 x 2,438 32,9 10.206 2 2H-M1H AM 3,175 x 2,438 21,9 6.486 3 2-M1 AM 3,175 x 2,438 17,9 6.486 4 2A-M3 AA 3,175 x 2,235 15,8 6.384 5 8-LD4 AQ-DQ 2,438 x 1,534 5,7 2.322 6 6-LD5 AL 3,175 x 1,534 7,4 2.903 7 5-A9 AA 3,175 x 2,235 10,8 5.709 8 6-LD11 AL 3,175 x 1,534 7,1 2.889- Container đa phương thứcIV. Vận chuyển hàng hoá quốc tế bằng đường hàng không Việt Nam1. Các tổ chức vận tải hàng không Việt Nam- Hãng hàng không quốc gia VN (Vietnam Airlines)- Hãng hàng không cổ phần Pacific Airlines- Công ty dịch vụ bay VN (Vosco)- Tổng công ty bay dịch vụ Việt Nam (SFC – Service fly Corporation)2. Cơ sở pháp lý của vận tải hàng không Việt Nam- Lật hàng không dân dụng Việt Nam số 66/2006/QH11 ngày 29 tháng 6 năm 2006* Trách nhiệm của người chuyên chở- Thời hạn trách nhiệm: quy định giống công ước QT- Cơ sở trách nhiệm: NCC chịu trách nhiệm về mất mát, hư hỏng và chậm giao hàng- Giới hạn trách nhiệm: ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Chương 4: Vận tải hàng khôngCHƯƠNG 4: VẬN TẢI HÀNG KHÔNGI. Vị trí, đặc điểm, đối tượng chuyên chở của vận tảihàng không1.Vị trí, đặc điểm1.1. Vị trí:-Vận chuyển 1-2% tổng khối lượng- 20-30% tổng kim ngạch buôn bán QT- Đối với hàng khẩn cấp- Mắc xích quan trọng trong vận tải đa phương thức- Giao lưu văn hoá, chính trị…•1.2. Đặc điểma. Ưu điểm:-Tuyến đường thẳng-…-…-…-…-…b. Nhược điểm- Cước phí cao- ...- …- …- …2. Ñoái töôïng chuyeân chôû-…-…- …-…3. Đối tượng chuyên chở-…-…-…-… II. Quá trình phát triển của vạn tải hàng không quôc tế- Hoạ sĩ, nhà vật lý học Leonardo Devinci (1452-1519) thiết kế cánh máy bay- 1783, anh em nhà Mongolfier và Charles sáng chế khinh khí cầu- 1843-1848 Hénon và String Fellow (Anh) sáng chế và cho bay thử máy bay một lớp cánh quạt- 1852-1855, Herni Giffard (Pháp) chế tạo khinh khí cầu điều khiển được hướng bay, sử dngj động cơ 3HP, bay cao 183m-- 1852, Francois Letur chế tạo dù điều khiển bay được- 1896, Langlay (GS Đh Washington) chế tạo máy bay dùng động cơ hưi nước- 1897, Wolfer (Đức) sáng chế khinh khí cầu bay bằng động cơ xăng- 1903, anh em nhà Wright (Mỹ) chế tạo được máy bay 2 tầng, cánh gỗ, động cơ xăng, 12 HP.III. Cơ sở vật chất kỹ thuật1.Cảng hàng không- Mặt đất- Mặt nước- Đường cất cánh, hạ cánh- Các toà nhà, nhà ga, kho tàngSân bay gồm các khu vực:- Đường cất, hạ cánh- Nơi dỗ và cất giữ máy bay- Khu vực điều hành bay- Khu vực đưa đón khách- Khu vực giao nhận hàng hoá- Khu vực quản lý hàn chính- Trạm giao nhận hàng xuất- Trạm giao nhận hàng nhập- Trạm giao nhận hàng chuyển tải 2. Máy bay: là cơ sở vật chất chủ yếu củavận tải hàng không. Có các loại sau:- Máy bay chở hành khách (passenger aircraft): tần suất bay cao, tiện nghi tốt- Máy bay chở hàng hoá (All cargo aircraft): tần suất bay thấp- Máy bay hỗn hợp (Combined aircraft)- Loại nhỏ: 50-100 ghế- Loại trung bình: 100-200 ghế- Loại lớn: >200 ghế 3. Công cụ xếp dỡ, vận chuyển hàng hoá tạisân bay 3.1. Công cụ xếp dỡ- xe vận chuyển container/pallet- Forklift- Thiết bị nâng cotainer- Giá đỡ container3.2. Thiết bị xếp hàng theo đơn vị (ULD)- Pallet chuyên dụng STT Số hiệu Kích thước (m) 1 2,438 x 6,058 2H 2,438 x 3,175 2C 2,235 x 3,175 2 2,438 x 3,175 2A 2,235 x 3,175 2D 2,235 x 3,175 3 2,235 x 3,175- Pallet không chuyên dụng STT Số hiệu Kích thước (m) 1 2,438 x 4,978 1S 2,438 x 6,058 2BG 2,438 x 3,175 2C 2,235 x 3,175 2D 2,235 x 3,175 2H 2,438 x 3,175 4 2,235 x 2,743 4A 2,235 x 3,175 6 1,534 x 3,175 7 1,534 x 2,483 8 1,534 x 1,562- Igloo kết cấu (structural igloo)- Igloo không kết cấu (non structural igloo)- Lưới pallet (ircraft pallet net)- Container theô tiêu chuẩn IATA STT Số hiệu Mã nhận Kích thước Thẻ tích Trọng tải dạng IATA bên ngoài 1 1-M2 AG 6,054 x 2,438 32,9 10.206 2 2H-M1H AM 3,175 x 2,438 21,9 6.486 3 2-M1 AM 3,175 x 2,438 17,9 6.486 4 2A-M3 AA 3,175 x 2,235 15,8 6.384 5 8-LD4 AQ-DQ 2,438 x 1,534 5,7 2.322 6 6-LD5 AL 3,175 x 1,534 7,4 2.903 7 5-A9 AA 3,175 x 2,235 10,8 5.709 8 6-LD11 AL 3,175 x 1,534 7,1 2.889- Container đa phương thứcIV. Vận chuyển hàng hoá quốc tế bằng đường hàng không Việt Nam1. Các tổ chức vận tải hàng không Việt Nam- Hãng hàng không quốc gia VN (Vietnam Airlines)- Hãng hàng không cổ phần Pacific Airlines- Công ty dịch vụ bay VN (Vosco)- Tổng công ty bay dịch vụ Việt Nam (SFC – Service fly Corporation)2. Cơ sở pháp lý của vận tải hàng không Việt Nam- Lật hàng không dân dụng Việt Nam số 66/2006/QH11 ngày 29 tháng 6 năm 2006* Trách nhiệm của người chuyên chở- Thời hạn trách nhiệm: quy định giống công ước QT- Cơ sở trách nhiệm: NCC chịu trách nhiệm về mất mát, hư hỏng và chậm giao hàng- Giới hạn trách nhiệm: ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Thương mại quốc tế Vận tải hàng không Bài giảng kinh tế học Tài liệu kinh tế học Vận tải hàng không quốc tế Ưu điểm vận tải hàng không Nhược điểm vận tải hàng khôngGợi ý tài liệu liên quan:
-
Giáo trình Luật thương mại quốc tế (Phần 2): Phần 1
257 trang 403 6 0 -
4 trang 367 0 0
-
71 trang 227 1 0
-
Bài giảng Đánh giá kinh tế y tế: Phần 2 - Nguyễn Quỳnh Anh
42 trang 209 0 0 -
Một số điều luật về Thương mại
52 trang 174 0 0 -
14 trang 173 0 0
-
Một số hạn chế trong chính sách thuế
3 trang 172 0 0 -
Giáo trình Quản trị xuất nhập khẩu: Phần 1 - GS. TS Đoàn Thị Hồng Vân
288 trang 166 0 0 -
trang 146 0 0
-
CÁC QUY TẮC VÀ THỰC HÀNH THỐNG NHẤT VỀ TÍN DỤNG CHỨNG TỪ
29 trang 135 0 0