Danh mục

Bài giảng: Chương 5 - Kế toán hoạt động kinh doanh dịch vụ

Số trang: 16      Loại file: pdf      Dung lượng: 6.63 MB      Lượt xem: 21      Lượt tải: 0    
10.10.2023

Hỗ trợ phí lưu trữ khi tải xuống: 16,000 VND Tải xuống file đầy đủ (16 trang) 0

Báo xấu

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Đặc điểm kế toán hoạt động kinh doanh nhà hàng: Sản phẩm sản xuất theo yêu cầu khách hàng. Hàng tồn kho không lớn. Sản xuất và tiêu thụ được diễn ra đồng thời. Chu kỳ sản xuất ngắn, thường không có sản phẩm dở dang cuối kỳ. Sản phẩm KD nhà hàng gồm 2 dạng: SP tự chế biến và SP mua sẵn. Tính giá thành theo phương pháp định mức.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng: Chương 5 - Kế toán hoạt động kinh doanh dịch vụ 23/09/2011 CHÖÔNG 5 KEÁ TOAÙN HOAÏT ÑOÄNG KINH DOANH DÒCH VUÏ GV: Nguyễn Kim Nhất 1 Nội dung Kế toán hoạt động kinh doanh nhà hàng Kế toán hoạt động kinh doanh khách sạn Kế toán hoạt động kinh doanh du lịch Kế toán hoạt động kinh doanh vận tải 2 Kế toán hoạt động kinh doanh nhà hàng Khái niệm, đặc điểm hoạt động kinh doanh nhà hàng Đặc điểm của chi phí Chứng từ kế toán Tài khoản sử dụng Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh chủ yếu 3 1 23/09/2011 Khái niệm – Đặc điểm  Khái niệm: Hoạt động kinh doanh nhà hàng là hoạt động chế biến và tiêu thụ ngay sản phẩm ăn uống.  Đặc điểm: Sản phẩm chế biến theo yêu cầu của khách hàng Hoạt động kinh doanh vừa sản xuất chế biến vừa tiêu thụ sản phẩm chế biến ra và vừa có yếu tố phục vụ trong quá trình tiêu thụ. Vì chu kỳ chế biến ngắn, thường không có sản phẩm dở dang cuối kỳ nên không áp dụng các phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang. Nguyên vật liệu dùng trong chế biến có thể xuất dùng từ kho nhưng thông thường được mua và đưa vào chế biến ngay. Sản phẩm kinh doanh của nhà hàng gồm có 2 dạng: Sản phẩm chế biến và sản phẩm mua sẵn (bia, nước ngọt,…) 4 Đặc điểm của chi phí Giá thành sản phẩm ăn uống bao gồm 3 khoản mục: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: Chi phí nguyên vật liệu chính và chi phí nguyên vật liệu phụ tạo ra món ăn như: Bún, mì, gạo, tôm, cá, rau xanh, bột ngọt, muối, đường,… Chi phí nhân công trực tiếp: Chi phí về tiền lương và các khoản trích theo lương của nhân viên trực tiếp tạo ra món ăn như đầu bếp, phụ bếp. Chi phí sản xuất chung: Bao gồm nhiều loại chi phí như:  Chi phí nhân viên quản lý: Tiền lương và các khoản trích theo lương của nhân viên quản lý bộ phận bếp.  Chi phí vật liệu: Chi phí nhiên liệu nấu,…  Chi phí công cụ dụng cụ: Bếp, nồi,…  Chi phí khấu hao TSCĐ  Chi phí dịch vụ mua ngoài: điện, nước, điện thoại, …  Chi phí khác bằng tiền: trà, tăm,… 5 Chứng từ sử dụng  Phiếu xuất kho: Dùng để ghi nhận giá trị vật liệu sử dụng cho chế biến, quản lý,…  Hoá đơn GTGT, hóa đơn bán hàng thông thường: Khi mua các yếu tố đầu vào đưa ngay vào sử dụng.  Phiếu thu, phiếu chi: Thu tiền bán hàng, chi trả tiền mua các yếu tố đầu vào.  Giấy báo nợ, giấy báo có: Thu tiền hàng và thanh toán tiền mua các yếu tố đầu vào  Hóa đơn GTGT: Do nhà hàng phát hành khi bán hàng … 6 2 23/09/2011 Tài khoản sử dụng Trong chế biến kế toán sử dụng các tài khoản: TK 621, TK 622, TK 627, TK154, 152, 153, 214,… Trong tiêu thụ kế toán sử dụng các tài khoản: TK 632, TK 511, TK 3331, TK 111, 112, … Đối với hoạt động mua bán hàng mua sẵn: Kế toán sử dụng các tài khoản: TK 1561, TK 1562, TK 632, TK 511, TK 3331, TK 111, 112, … 7 Tài khoản 621- Chi phí nguyên vật liệu TT TK 621 “Chi phí nguyeân lieäu, vaät lieäu tröïc tieáp” - Vaät lieäu duøng khoâng heát, - Trò giaù nguyeân lieäu, vaät nhaäp laïi kho lieäu duøng tröïc tieáp cho cheá - Cuoái kyø, keát chuyeån chi phí taïo moùn aên. nguyeân vaät lieäu tröïc tieáp sang taøi khoaûn coù lieân quan ñeå tính giaù thaønh saûn phaåm . 8 TK 622 – Chi phí nhân công trực tiếp TK 622 “chi phí nhaân coâng tröïc tieáp” - Chi phí nhaân coâng tröïc ...

Tài liệu được xem nhiều: