Danh mục

Bài giảng Chương 5: Sự tiến hóa

Số trang: 36      Loại file: pdf      Dung lượng: 1.69 MB      Lượt xem: 20      Lượt tải: 0    
Thư viện của tui

Phí tải xuống: 18,000 VND Tải xuống file đầy đủ (36 trang) 0
Xem trước 4 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Bài giảng Chương 5: Sự tiến hóa được biên soạn nhằm trang bị cho các bạn những kiến thức về khái niệm; nguồn gốc sự sống; các giới sinh vật; học thuyết tiến hóa Lamac, Dacuyn, thuyết tiến hóa hiện đại; quần thể và di truyền quần thể; các cơ chế cách ly và con đường hình thành loài.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Chương 5: Sự tiến hóa Please purchase a personal license. Chương 5 Sự tiến hóa  Khái niệm  Nguồn gốc sự sống  Các giới sinh vật  Học thuyết tiến hóa: Lamac, Dacuyn, thuyết tiến hóa hiện đại  Quần thể và di truyền quần thể  Các cơ chế cách ly và Con đường hình thành loài Khái niệm chung a. Tổng quan. - Tiến hoá: Những biến đổi của các quần thể SV; biểu hiện= những đ2 mới và sự hình thành loài mới. - Học thuyết tiến hoá:Quy luật phát triển lịch sử của giới hữu cơ (nguồn gốc; fát triển cá thể; quan hệ của fát triển) - Những v/đ chính: Bằng chứng/nguyên nhân/fương thức/chiều hướng. b. Các học thuyết: Lamac (1809) Chứng minh mọi quy luật của tự nhiên có cơ sở từ các quy luật tự nhiên. Dacuyn (1859) Sự hình thành loài? Hình thành các đặc điểm thích nghi? Hiện đại I. Nguồn gốc sự sống - Học thuyết của Oparin (1934): Sự sống đầu tiên được xuất hiện từ vật chất vô cơ dưới tác động của các quá trình lý hóa trong điều kiện tiền sử của trái đất trải qua 4 giai đoạn: + Giai đoạn tổng hợp các chất hữu cơ đơn hợp: + Giai đoạn trùng hợp các đại phân tử: + Giai đoạn hình thành các đại phân tử tự tái bản + Giai đoạn hình thành tế bào nguyên thủy: I. Nguồn gốc sự sống (tiếp) Giai đon tng hp các cht hu cơ đơn hp: Chất vô cơ (khí quyển và thủy quyển nguyên thủy) -> chất hữu cơ đơn hợp (aa, nucleotit…) -> là những hợp chất cần thiết để xây dựng sự sống. Nhờ tác động của các lực tự nhiên (như bức xạ nhiệt, tia tử ngoại, sự phóng điện trong khí quyển, hoạt động của núi lửa…) (4 tỷ năm trước) I. Nguồn gốc sự sống (tiếp) Giai đon trùng hp các đi phân t: Sự trùng hợp axit nucleic, protein xảy ra một cách ngẫu nhiên trong môi trường nước trên nền đất sét-cát của các vực nước từ các chất hữu cơ do nước mưa dẫn tới. I. Nguồn gốc sự sống (tiếp) Giai đon hình thành các đi phân t t tái b n Phân tử tự tái bản xuất hiện đầu tiên là ARN không cần có sự tham gia của enzim. Trong quá trình tiến hóa về sau vai trò tích trữ thông tin di truyền được chuyển cho ADN và mối quan hệ giữa ADN- ARN và protein được thành lập. I. Nguồn gốc sự sống (tiếp) Giai đon hình thành t bào nguyên thy: - Các chất hữu cơ cao phân tử hòa tan trong nước -> dung dịch keo, giọt nhỏ gọi: coaxecva - Hình thành lớp màng protein và lipit sắp xếp theo trật tự xác định ngăn cách với môi trường - Giọt tiền tế bào tích lũy năng lượng, sinh trưởng và phân chia. - Tiến hóa -> hình thành nên dạng tế bào nguyên thủy giống như tế bào procaryota. - TB Eucaryota: hình thành bằng con đường phức tạp hóa cấu trúc do sự tự phân hóa các bào quan như mạng lưới nội chất, phức hệ golgi, màng nhân…hoặc do sự cộng sinh để hình thành các bào quan có chức năng chuyển hóa năng lượng như ty thể, lục lạp. II. Các giới sinh vật * ĐN loài: Loài là đơn vị cơ bản của sinh giới, là những nhóm quần thể trong tự nhiên lai được với nhau và bị cách ly sinh sản với các nhóm khác tương tự như vậy (Mayr-1970). II. Các giới sinh vật * H thng phân loi sinh gii: 5 giới (Theo R.H.Whitaker) + Gii Monera: Gồm tất cả các sinh vật chưa có nhân chính thức (Sinh vật tiền nhân – Procaryota). Bao gồm: vi khuẩn, tảo lam và vi khuẩn cổ. + Gii Protista: Gồm những sinh vật có nhân chuẩn và đa số chúng thuộc cơ thể đơn bào một số thuộc cơ thể đa bào. Bao gồm: Động vật nguyên sinh, tảo đơn bào hoặc đa bào. + Gii nm (Fungi) có đặc điểm thuộc tế bào Eucaryota, không có lục lạp, sống dị dưỡng hoại sinh. Cơ thể gồm những hệ sợi mảnh, sinh sản bằng hình thức sinh bào tử không có lông và roi. Có nhiều loại nấm khác nhau: nấm tiếp hợp,nấm đảm, nấm bất toàn và địa y. + Gii th c vt (Plantae) có đặc đặc điểm là thuộc dạng tế bào Eucaryota, cơ thể đa bào, có lục lạp, sống tự dưỡng, quang hợp. + Gii đng vt (Animalia) có đặc điểm là thuộc dạng tế bào Eucaryota, có thể đa bào, không có lục lạp, sống dị dưỡng. Các giới sinh vật III. Các học thuyết tiến hoá 1. Học thuyết tiến hóa của Lamac * S bi n đi ca loài: - Loài không thực sự tồn tại. - Sự biến đổi của SV diễn ra từ từ, dạng trung gian chuyển tiếp, không bị diệt vong * Chiu hưng ti n hóa: Từ đơn giản -> phức tạp, kết thúc: cơ thể hoàn thiện nhất bằng sự tiệm tiến. III. Các học thuyết tiến hoá 1. Học thuyết tiến hóa của Lamac * Nguyên nhân ti n hóa: - Khuynh hướng tiệm tiến: Bản thân trong cơ thể sinh vật có sẵn khuynh hướng vươn lên tổ chức phức tạp và hoàn thiện hơn - > động lực của tiến hóa là mục đích nội tại, tự thân vận động theo hướng định sẵn. - Tác dụng của ngoại cảnh: điều kiện sống không đồng nhất, luôn thay đổi-> SV biến đổi dần dà liên tục thích nghi với điều liện sống mới. Quá trình tiến ...

Tài liệu được xem nhiều: