Thông tin tài liệu:
Bài giảng Chương 5 "Sự vận chuyển và phân phối các chất hữu cơ trong cây" cung cấp kiến thức cơ bản về cấu trúc của mạch libe, cơ chế vận chuyển trong mạch libe, cơ chế vận chuyển thụ động, vận chuyển chủ động trong mạch libe,...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Chương 5: Sự vận chuyển và phân phối các chất hữu cơ trong cây
11/8/2013
CHƢƠNG 5 – SỰ VẬN CHUYỂN VÀ
PHÂN PHỐI CÁC CHẤT HỮU CƠ
TRONG CÂY
Mất nước do thoát hơi
Hướng đi của
nước trong và
chất khoáng
trong mạch gỗ
Di chuyển của
đường và nước
trong tế bào libe
• Như mạch máu lưu thông trong
cơ thể thực vật
• Hình thành năng suất
• Giúp cho việc sử dụng thuốc BVTV
1
11/8/2013
Mạch libe
Thượng tầng
Libe
Bó mạch
Bó mạch
Mạch gỗ
Gỗ
Lõi xốp
Cỏ 3 lá
Cây gỗ
Lỗ
Lignin
Thành
thứ
cấp
Lignin
Lỗ
Bản rây
Nhân
Tế bào
kèm
Khu
vực
rây
Bản rây
Thành
sơ cấp
Vách ngang có lỗ
Quản bào
Mạch ống
Tế bào gỗ
Tế bào rây
(TV hạt trần)
Tế bào rây
(TV hạt kín)
Tế bào libe
2. Cấu trúc của mạch libe
• Tế bào rây (vai trò chủ yếu)
• Tế bào kèm: đảm bảo năng lượng cho tế bào rây, ngăn chặn
sự tiêu hao chất hữu cơ trong quá trình vận chuyển
• Tế bào nhu mô libe: là nơi chuyển tiếp của các chất đồng
hóa trước khi đi vào mạch dẫn…
2
11/8/2013
Mặt cắt ngang
của lỗ rây
Bản rây
Lỗ rây
Lỗ bên
Lỗ rây
mở
Tế bào
kèm
Tế bào rây
Thể hạt đã
biến đổi
Tế bào
nhu mô
Tế bào
rây
Tế bào
rây
Tế bào
nhu mô
Tế bào rây
Mạng lưới
nội chất
Thành
tế bào rây
Tế bào kèm
Sợi liên bào phân nhánh
Màng sinh chất
Tế bào rây
Không bào
Tế bào chất
Tế bào kèm
Lục lạp
Thành tế bào dày
Nhân
Lỗ rây
Mặt cắt dọc
Mặt cắt ngang
Ty thể
Bản rây
tb rây tiếp giáp với 2 tb trung gian và tb kèm
tb rây nằm kế bên tb vận chuyển
Tế bào rây
Phát triển
từ trong
vách tb
Tb vận
chuyển
Sợi liên bào
Tb rây
Tế bào rây
Nhu mô
tb kèm
tb trung
gian
tb rây
Nhu mô
mạch
dẫn
Tế bào rây dƣới kính hiển vi điện tử
sa (sieve area): khu vực rây nối 2 tế bào rây với nhau
SER (Smooth endoplasmic reticulum): mạng lưới nội chất trơn
P (Plastids): bào quan nhỏ (lục lạp, vô sắc lạp, sắc lạp…) nằm gần SER
Các tế bào kèm trong gân lá.
tb trung gian điển hình có vô số sợi
liên bào nối với tb bó mạch
tb rây
tb trung
gian
tb bó
mạch
Lá
dậu
Thân
Rễ
Mô khuyết (xốp)
3
11/8/2013
Gỗ
Libe
tb bó mạch
tb trung gian
tb rây
Gân lá
Con đường
Apoplast
Sợi liên bào
Tế bào
kèm
Vận chuyển
chủ động
Tế bào
rây
Con đường
Symplast
Sợi liên bào
Sucrose được tổng
hợp trong tb thịt lá,
khuyếch tán từ tb bó
mạch vào trong tb
trung gian nhờ sợi
liên bào
Tế bào nhu mô libe
Tế bào bó mạch
Tế bào thịt lá
Màng sinh chất
Trong tb trung gian
raffinose và stachyose
được tổng hợp từ
sucrose và galactose
duy trì gradient khuyếch
tán cho sucrose. Do kích
thước lớn hơn, chúng
không thể khuyến tán
ngược lại vào tb thịt lá
Raffinose và stachyose
có khả năng khuyếch
tán vào tb rây. Dẫn đến
nồng độ đường tăng
cao trong tb trung gian
và tế bào rây
Mô hình bẫy polyme (hợp chất cao ptử) trong mạch libe (van Bel 1992).
Để đơn giản, Stachyose đã không được trình bày
Phức hợp tb rây và tb kèm
Sự vận chuyển đƣờng phụ
thuộc ATP trong tb rây.
+ Trong mô hình vận chuyển
sucrose vào “con đường
symplast” của phức hợp tb rây
– tb kèm, các bơm ATPase bơm
proton ra ngoài tb vào “con
đường apoplast” tạo nồng
độ proton cao.
Nồng độ H+ cao
Nồng độ H+ thấp
+ Năng lượng của gradient
proton này sẽ được sử dụng để
vận chuyển sucrose vào con
đường symplast của phức hợp
tb rây – tb kèm nhờ symporter
H+ - sucrose
Nước và
chất hữu cơ
1 chiều
Nước và
chất khoáng
Có vách ngăn
ngang giữa
các tế bào
Lỗ bên
Không có
vách ngang
Nhân
Tế bào kèm
Thành tế
bào dày,
ngấm
lignin
2 chiều
Mạch gỗ (xylem)
Tế
bào
rây
Bản
rây
Mạch libe (phloem)
4
11/8/2013
4. Cơ chế vận chuyển trong mạch libe
4.1. Cơ chế vận chuyển thụ động
Dòng áp suất
4.1. Cơ chế thụ động (dòng áp suất)
4.2. Cơ chế chủ động
Màng bán thấm
Dung dịch
đậm đặc
Dung dịch
loãng
Do chênh lệch nồng độ
Mạch gỗ (xylem)
Thuyết “dòng áp suất”
Tế bào “source” (nguồn)
H2O
Mạch libe (phloem)
Tế bào
kèm
Tế bào lá
(Nguồn)
Dòng áp suất
Mạch gỗ
Tế bào rây trong mạch libe
Thoát hơi nước
Sucrose trong các tế bào
rây ở “source” (nguồn)
Dòng áp suất
Mạch gỗ và mạch libe tạo thành
một hệ thống thẩm thấu – vận
chuyển sucrose và luân chuyển
nước
Tế bào rây
Tế bào “sink” (đích)
Sucrose trong các tế bào rây
ở “sink” (đích)
H2O
Tế bào
kèm
Mạch gỗ
Mạch libe
Mạch libe chủ
động vận
chuyển sucrose
từ “source”
giảm tiềm năng
hòa tan, tạo áp
suất trương cao
Tế bào kèm
Tế bào nguồn
Đường sucrose
(chấm màu đỏ) ở
“nguồn” được
vận chuyển chủ
động vào phức
hợp tb rây-tb kèm
Mạch libe
C đường cao
p nước cao
Mạch libe chủ
động vận
chuyển sucrose
vào “sink”
tăng tiềm năng
hòa tan, nước bị
đẩy ra và tạo áp
suất trương thấp
hơn
Mạch gỗ
• Hệ thống diễn ra
liên tục
• Không cần năng
lượng
Dòng chảy
nước và chất tan
từ “nguồn” tới
“đích” do chênh
lệch áp suất
Dòng thoát hơi
nước
(Nơi chứa)
Tế bào rễ
Tế bào đích
• Do sự chênh lệch
đường giữa source
và sink dòng áp
suất
Ở “đích”, đường
được vận chuyển
tới
C đường thấp
p nước thấp
5
...