Danh mục

Bài giảng Chương 6: Tổ chức kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp

Số trang: 20      Loại file: pdf      Dung lượng: 882.66 KB      Lượt xem: 10      Lượt tải: 0    
tailieu_vip

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Nêu những nội dung cơ bản về thuế TNCN liên quan đến DN; phân tích những rủi ro và những cơ hội của DN đối với thuế TNCN; thực hiện việc ghi nhận về thuế TNCN trên sổ sách kế toán và trình bày thông tin về thuế TNCN trên BCTC;... là những nội dung chính mà "Bài giảng Chương 6: Tổ chức kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp" hướng đến trình bày.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Chương 6: Tổ chức kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp 4/8/2016 NỘI DUNG Giới thiệu hệ thống văn bản pháp quy hiện hành về thuế TNCN Những vấn đề cơ bản về thuế TNCN liên quan đến DN. CHƯƠNG 6 Những rủi ro về thuế TNCN liên quan đến DN TỔ CHỨC Tổ chức kế toán thuế TNCN KẾ TOÁN THUẾ TNCN Trình bày thông tin về thuế TNCN trên BCTC và báo cáo thuế. Nguyễn Thị Ngọc Điệp MỤC TIÊU HỆ THỐNG VĂN BẢN PHÁP QUY HIỆN HÀNH Nêu những nội dung cơ bản về thuế TNCN • Luật thuế TNCN 04/2007/QH12 • Luật thuế số 26/2012/QH13 liên quan đến DN. ngày 21/11/2007 ngày 22/11/2012 • Thông tư 84/2008/TT-BTC ngày • Nghị định số 65/2013/NĐ-CP Phân tích những rủi ro và những cơ hội của 30/09/2008 ngày 27/06/2013 DN đối với thuế TNCN • Thông tư 62/2009/TT-BTC ngày • Thông tư 111/2013/TT-BTC Thực hiện việc ghi nhận về thuế TNCN trên sổ 27/03/2009 ngày 15/08/2013 sách kế toán và trình bày thông tin về thuế • Thông tư 02/2010/TT-BTC ngày • Thông tư 119/2014/TT-BTC TNCN trên BCTC. ngày 25/08/2014 22/01/2010 Thực hiện việc lập các báo cáo và quyết toán • Thông tư 12/2011/TT-BTC ngày • Thông tư 151/2014/TT-BTC thuế TNCN trong phạm vi trách nhiệm DN. 26/01/2011 ngày 10/10/2014 • Thông tư 13/2011/TT-BTC ngày • Thông tư 92/2015/TT-BTC 04/08/2011 ngày 15/06/2015 4 4/8/2016 MỘT SỐ VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ THUẾ TNCN ĐỐI TƯỢNG NỘP THUẾ Cá nhân cư trú Cá nhân không cư trú • Đối tượng nộp • Đăng ký thuế Có mặt tại VN từ 183 ngày trở lên Không có mặt tại VN từ 183 Có nơi ở thường xuyên tại VN: ngày trở lên và phải chứng thuế • Kỳ tính thuế minh là đối tượng cư trú Có nơi ở đăng ký thường trú của nước nào đó. • Căn cứ tính thuế theo quy định của pháp luật. • Kê khai thuế Có nhà thuê để ở tại VN theo • Khấu trừ thuế quy định của pháp luật về nhà ở, với thời hạn của các hợp đồng • Hoàn thuế thuê từ 183 ngày trở lên trong năm tính thuế Nếu có mặt < 183 ngày nhưng không chứng minh là đối tượng cư trú của nước nào thì cá nhân đó là đối tượng cư trú tại VN 5 7 ĐỐI TƯỢNG NỘP THUẾ Thí dụ 1 Ông Y, quốc tịch Singapore là chuyên gia tư vấn cho Dự án X tại Việt Nam:  Năm 2015 ra – vào Việt Nam 4 lần, tổng số ngày có mặt tại Việt Nam là 190 ngày. CÁ NHÂN CƯ TRÚ CÁ NHÂN KHÔNG CƯ TRÚ  Theo quy định của Luật thuế TNCN: Ông Y thuộc đối tượng cư trú của Việt Nam. • Thu nhập chịu thuế là • Thu nhập chịu thuế là ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: