Bài giảng Chương II: Luật quản lý thuế (24tr)
Số trang: 24
Loại file: ppt
Dung lượng: 142.50 KB
Lượt xem: 12
Lượt tải: 0
Xem trước 3 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài giảng Chương II: Luật quản lý thuế hướng đến trình bày các vấn đề chính cơ sở pháp lý; đối tượng áp dụng; nội dung quản lý thuế; đăng ký thuế; khai tính thuế;... Hy vọng tài liệu là nguồn thông tin hữu ích cho quá trình học tập và nghiên cứu của các bạn.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Chương II: Luật quản lý thuế (24tr) LUẬT QUẢN LÝ THUẾ (Chương II) I. CƠ SỞ PHÁP LÝ. Luật quản lý thuế ban hành tại kỳ họp thứ 10 quốc hội khóa 11 ban hành số 78 ngày 29/11/2006. có hiệu lực ngày 01/07/2007. *Thông tư 60 ngày 14/6/2007 II. ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG. 1. Người nộp thuế. Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân nộp thuế. Tổ chức, cá nhân khấu trừ thuế; làm thủ tục về thuế thay người nộp thuế. 2. Cơ quan quản lý thuế. III. NỘI DUNG QUẢN LÝ THUẾ. 1. Đăng ký, khai, nộp, ấn định thuế. 2. Thủ tục hoàn thuế, miễn giảm thuế. 3. Xoá nợ tiền thuế tiền phạt. 4. Quản lý thông tin về người nộp thuế. 5. Kiểm tram thanh tra thuế. 6. Cưỡng chế thi hành quyết định hành chánh thuế. 7. Xử lý vi phạm, pháp luật về thuế. 8. Giải quyết khiếu nại, tố cáo về thuế. IV. ĐĂNG KÝ THUẾ. 1. Thời hạn đăng ký thuế. Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đăng ký KD, bắt đầu hoạt động, phát sinh khấu trừ, nộp thay, nghĩa vụ, yêu cầu hoàn thuế. 2. Hồ sơ. Tờ khai đăng ký thuế. Bản khai sao giấy CN đăng ký kinh doanh, giấy chứng minh nhân dân. 3. Địa điểm nộp hồ sơ đăng ký thuế. Nơi tổ chức, cá nhân có trụ sở chính. Nơi phát sinh thu nhập, nơi thường trú, tạm trú. 4. Cấp giấy chứng nhận đăng ký thuế. Thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ. V. KHAI, TÍNH THUẾ. 1. Hồ sơ khai thuế. 1.1. Theo tháng gồm: 1 Tờ khai thuế tháng. 2 Bảng kê hóa đơn hàng hóa, dịch vụ mua vào, bán ra. 3 Các tài liệu khác có liên quan. 1.2. Theo năm: 1 Tờ khai theo năm và các tài liệu có liên quan. 2 Hồ sơ khai thuế tạm tính theo quý. 3 Hồ sơ khai quyết toán: tờ khai quyết toán, báo cáo tài chính năm và các tài liệu liên quan. 1.3. Từng lần phát sinh. 1 Tờ khai thuế. 2 Hóa đơn, hợp đồng và chứng từ khác liên quan. 1.4. Xuất khẩu. Là hồ sơ hải quan. 1.4. Chấm dứt hoạt động, chuyển đổi hình thức: 1 Tờ khai quyết toán thuế. 2 Báo cáo tài chính. 3 Tài liệu khác có liên quan. VI. THỜI GIAN, ĐỊA ĐIỂM NỘP HỒ SƠ KHAI THUẾ. 1. Chậm nhất là ngày thứ 20 của tháng tiếp thao (nộp theo tháng). 2. Theo năm. Chậm nhất là ngày thứ 30 của tháng đầu tiên năm dương lịch. Chậm nhất là ngày thứ 30 của quý tiếp theo quý phát sinh nghĩa vụ nộp thuế tạm tính theo quý. Chậm nhất ngày thứ 90 kể từ ngày kết thúc năm (quyết toán năm). 3. Chậm nhất ngày thứ 10 khi phát sinh nghĩa vụ nộp thuế (từng lần phát sinh). 4. Với hàng hóa XNK là thời hạn, nộp tờ khai hải quan. 5. Chậm nhất là ngày thứ 45 – Kể từ khi chấm dứt hoạt động, hợp đồng, chuyển đổi hình thức. VII. GIA HẠN HỒ SƠ KHAI THUẾ. 1. Thời gian gia hạn không quá 30 ngày, việc nộp hồ sơ thuế tháng, thuế năm, tạm tính, từng lần phát sinh, 60 ngày với hồ sơ quyết toán. 2. Hồ sơ gia hạn có xác nhận CB phường, xã lý do gia hạn. 3. Thời hạn 5 ngày làm việc cơ quan thuế phải trả lời bằng văn bản. VIII. KHAI BỔ SUNG HỒ SƠ KHAI THUẾ. 1. Khai bổ sung trước khi công bố quyết định kiểm tra thuế, thanh tra. 2. Với hàng hóa XNK khai trước khi kiểm tra thực tế hàng hóa hoặc miễn thuế, người nộp thuế phát hiện trong thời hạn 60 ngày trước khi hải quan thực hiện thanh, kiểm tra. IX. ẤN ĐỊNH THUẾ, XÁC ĐỊNH MỨC THUẾ KHOÁN. 1. Căn cứ tài liệu kê khai, dữ liệu cơ quan thuế, ý kiến của xã, phường. 2. Tính theo năm dương lịch. X. NỘP THUẾ. 1. Trường hợp người nộp thuế tính thuế, thời hạn nộp thuế chậm nhất là ngày cuối cùng của thời hạn nộp hồ sơ khai thuế. 2. Trường hợp cơ quan thuế tính, ấn định là ghi trên thông báo. 3. Với hàng hóa XNK. 1. Hàng hoá XK là 30 ngày kể từ ngày đăng ký tờ khai. 2. Với hàng NK tiêu dùng phải nộp xong trước khi nhận hàng, có bảo lãnh thì thời hạn nộp không quá 30 ngày. 3. Với vật tư, nguyên liệu XK là 275 ngày. 4. Với hàng hóa tạm nhập tái xuất hoặc xuất tái nhập là 15 ngày kể từ ngày hết thời hạn. 5. Với hàng hóa khác là 30 ngày. 4. Ngày đã nộp thuế. Nộp bằng chuyển khoản là ngày có xác nhận của kho bạc, ngân hàng… Bằng tiền mặt là ngày cấp chứng từ thu. XI. TRÁCH NHIỆM HOÀN THÀNH NGHĨA VỤ NỘP THUẾ. 1. Trường hợp giải thể, phá sản, chấm dứt hoạt động. Giải thể theo quy định luật DN. Phá sản theo quy định luật phá sản. DN chấm dứt do chủ sở hữu chịu trách nhiệm. Hộ gia đình, cá nhân: Do hộ gia đình, cá nhân. 2. Trường hợp tổ chưc lại DN. Bị chia phải thực hiện trước khi chia, nếu không các DN mới chịu. Bị tách, hợp nhất, sát nhập thì hoàn thành trước nếu không các DN sau chịu. Thời gian nộp không thay đổi. ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Chương II: Luật quản lý thuế (24tr) LUẬT QUẢN LÝ THUẾ (Chương II) I. CƠ SỞ PHÁP LÝ. Luật quản lý thuế ban hành tại kỳ họp thứ 10 quốc hội khóa 11 ban hành số 78 ngày 29/11/2006. có hiệu lực ngày 01/07/2007. *Thông tư 60 ngày 14/6/2007 II. ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG. 1. Người nộp thuế. Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân nộp thuế. Tổ chức, cá nhân khấu trừ thuế; làm thủ tục về thuế thay người nộp thuế. 2. Cơ quan quản lý thuế. III. NỘI DUNG QUẢN LÝ THUẾ. 1. Đăng ký, khai, nộp, ấn định thuế. 2. Thủ tục hoàn thuế, miễn giảm thuế. 3. Xoá nợ tiền thuế tiền phạt. 4. Quản lý thông tin về người nộp thuế. 5. Kiểm tram thanh tra thuế. 6. Cưỡng chế thi hành quyết định hành chánh thuế. 7. Xử lý vi phạm, pháp luật về thuế. 8. Giải quyết khiếu nại, tố cáo về thuế. IV. ĐĂNG KÝ THUẾ. 1. Thời hạn đăng ký thuế. Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đăng ký KD, bắt đầu hoạt động, phát sinh khấu trừ, nộp thay, nghĩa vụ, yêu cầu hoàn thuế. 2. Hồ sơ. Tờ khai đăng ký thuế. Bản khai sao giấy CN đăng ký kinh doanh, giấy chứng minh nhân dân. 3. Địa điểm nộp hồ sơ đăng ký thuế. Nơi tổ chức, cá nhân có trụ sở chính. Nơi phát sinh thu nhập, nơi thường trú, tạm trú. 4. Cấp giấy chứng nhận đăng ký thuế. Thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ. V. KHAI, TÍNH THUẾ. 1. Hồ sơ khai thuế. 1.1. Theo tháng gồm: 1 Tờ khai thuế tháng. 2 Bảng kê hóa đơn hàng hóa, dịch vụ mua vào, bán ra. 3 Các tài liệu khác có liên quan. 1.2. Theo năm: 1 Tờ khai theo năm và các tài liệu có liên quan. 2 Hồ sơ khai thuế tạm tính theo quý. 3 Hồ sơ khai quyết toán: tờ khai quyết toán, báo cáo tài chính năm và các tài liệu liên quan. 1.3. Từng lần phát sinh. 1 Tờ khai thuế. 2 Hóa đơn, hợp đồng và chứng từ khác liên quan. 1.4. Xuất khẩu. Là hồ sơ hải quan. 1.4. Chấm dứt hoạt động, chuyển đổi hình thức: 1 Tờ khai quyết toán thuế. 2 Báo cáo tài chính. 3 Tài liệu khác có liên quan. VI. THỜI GIAN, ĐỊA ĐIỂM NỘP HỒ SƠ KHAI THUẾ. 1. Chậm nhất là ngày thứ 20 của tháng tiếp thao (nộp theo tháng). 2. Theo năm. Chậm nhất là ngày thứ 30 của tháng đầu tiên năm dương lịch. Chậm nhất là ngày thứ 30 của quý tiếp theo quý phát sinh nghĩa vụ nộp thuế tạm tính theo quý. Chậm nhất ngày thứ 90 kể từ ngày kết thúc năm (quyết toán năm). 3. Chậm nhất ngày thứ 10 khi phát sinh nghĩa vụ nộp thuế (từng lần phát sinh). 4. Với hàng hóa XNK là thời hạn, nộp tờ khai hải quan. 5. Chậm nhất là ngày thứ 45 – Kể từ khi chấm dứt hoạt động, hợp đồng, chuyển đổi hình thức. VII. GIA HẠN HỒ SƠ KHAI THUẾ. 1. Thời gian gia hạn không quá 30 ngày, việc nộp hồ sơ thuế tháng, thuế năm, tạm tính, từng lần phát sinh, 60 ngày với hồ sơ quyết toán. 2. Hồ sơ gia hạn có xác nhận CB phường, xã lý do gia hạn. 3. Thời hạn 5 ngày làm việc cơ quan thuế phải trả lời bằng văn bản. VIII. KHAI BỔ SUNG HỒ SƠ KHAI THUẾ. 1. Khai bổ sung trước khi công bố quyết định kiểm tra thuế, thanh tra. 2. Với hàng hóa XNK khai trước khi kiểm tra thực tế hàng hóa hoặc miễn thuế, người nộp thuế phát hiện trong thời hạn 60 ngày trước khi hải quan thực hiện thanh, kiểm tra. IX. ẤN ĐỊNH THUẾ, XÁC ĐỊNH MỨC THUẾ KHOÁN. 1. Căn cứ tài liệu kê khai, dữ liệu cơ quan thuế, ý kiến của xã, phường. 2. Tính theo năm dương lịch. X. NỘP THUẾ. 1. Trường hợp người nộp thuế tính thuế, thời hạn nộp thuế chậm nhất là ngày cuối cùng của thời hạn nộp hồ sơ khai thuế. 2. Trường hợp cơ quan thuế tính, ấn định là ghi trên thông báo. 3. Với hàng hóa XNK. 1. Hàng hoá XK là 30 ngày kể từ ngày đăng ký tờ khai. 2. Với hàng NK tiêu dùng phải nộp xong trước khi nhận hàng, có bảo lãnh thì thời hạn nộp không quá 30 ngày. 3. Với vật tư, nguyên liệu XK là 275 ngày. 4. Với hàng hóa tạm nhập tái xuất hoặc xuất tái nhập là 15 ngày kể từ ngày hết thời hạn. 5. Với hàng hóa khác là 30 ngày. 4. Ngày đã nộp thuế. Nộp bằng chuyển khoản là ngày có xác nhận của kho bạc, ngân hàng… Bằng tiền mặt là ngày cấp chứng từ thu. XI. TRÁCH NHIỆM HOÀN THÀNH NGHĨA VỤ NỘP THUẾ. 1. Trường hợp giải thể, phá sản, chấm dứt hoạt động. Giải thể theo quy định luật DN. Phá sản theo quy định luật phá sản. DN chấm dứt do chủ sở hữu chịu trách nhiệm. Hộ gia đình, cá nhân: Do hộ gia đình, cá nhân. 2. Trường hợp tổ chưc lại DN. Bị chia phải thực hiện trước khi chia, nếu không các DN mới chịu. Bị tách, hợp nhất, sát nhập thì hoàn thành trước nếu không các DN sau chịu. Thời gian nộp không thay đổi. ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Bài giảng Luật quản lý thuế Luật quản lý thuế Tìm hiểu Luật quản lý thuế Vấn đề Luật quản lý thuế Quản lý thuế Đăng ký thuếGợi ý tài liệu liên quan:
-
Định hướng quản lý thuế trên nền tảng số
3 trang 320 0 0 -
4 trang 278 0 0
-
Những nhân tố ảnh hưởng đến hành vi gian lận thuế nhập khẩu tại Cục Hải quan tỉnh Long An
6 trang 224 1 0 -
Bàn về thuế chuyển nhượng vốn góp bằng giá trị quyền sử dụng đất
2 trang 149 0 0 -
Mẫu số: 01/XSBHĐC - Tờ khai khấu trừ thuế thu nhập cá nhân
3 trang 120 0 0 -
Quản lý thuế qua sàn giao dịch thương mại điện tử - pháp luật và thực tiễn
9 trang 81 0 0 -
4 trang 80 0 0
-
111 trang 69 0 0
-
202 trang 62 0 0
-
Hoàn thiện thể chế quản lý thuế đến năm 2030
3 trang 52 0 0