Bài giảng Chụp cộng hưởng từ tim bẩm sinh thách thức và cơ hội - CN. Nguyễn Văn Kiên
Số trang: 15
Loại file: pdf
Dung lượng: 4.99 MB
Lượt xem: 4
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài giảng Chụp cộng hưởng từ tim bẩm sinh thách thức và cơ hội trình bày các nội dung chính sau: Chẩn đoán hình ảnh tim bẩm sinh, lợi thế của cộng hưởng từ, chỉ định chụp cộng hưởng từ tim bẩm sinh, đo vận tốc dòng chảy qua dòng thông liên thất dưới van động mạch chủ.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Chụp cộng hưởng từ tim bẩm sinh thách thức và cơ hội - CN. Nguyễn Văn Kiên 9/6/2019 CN.NGUYỄN VĂN KIÊN BS.TRẦN TIẾN MẠNH CN.TRẦN QUỐC TUẤN CN. NGÔ XUÂN QUANG Khoa Chẩn đoán hình ảnh bệnh viện Tim Hà Nội. Theo WHO tỷ lệ mắc 0.5 – 0.8% và không khác biệt về g ớ , chủng giới, c ủ g tộc. Theo thống kê của bộ Y tế năm 2016 , hàng năm nước ta có 12.000 trẻ mắc bệnh tim bẩm sinh. Với tỉ lệ 0.8 -1% số trẻ được sinh ra. Ở Âu – Mỹ thông liên thất 28% , thông liên nhĩ 10,3%, hẹp động mạch phổi 9,9%, Còn ống động mạch 9,8%, tứ chúng Fallot 9,7%, hẹp eo động mạch chủ 5,1% và hoán vị đại động mạch 4.9%. 1 9/6/2019Siêu âm là phương pháp được sử dụng rộng rãi trong chẩn đoán bệnh tim bẩm sinh. ƯU THẾ HẠN CHẾ •Giá thành rẻ. • Nhiễu do cản âm. •Tính di động cao. •Phụ thuộc người làm. •Sẵn có tại bệnh viện •Sử dụng hình giả định. 2 hinhanhykhoa.com 9/6/2019 Vậy còn phương pháp chẩn đoánhình ảnh nào tốt ? 3 9/6/2019 Đánh giá chính xác hình thái bất thường tim – mạch với độ phân giải không gian cao. Không phụ thuộc vào chủ quan của người làm. Không nhiễm xạ. Đánh giá chức năng, năng tưới máu... máu Thuốc đối quang từ ít độc với thận. Đánh giá cấu trúc giải phẫu mạch máu trong bệnh tim bẩm sinh (CHD) phức tạp. Định lượng thể tích thất. thất Bất thường quai động mạnh chủ ( Gián đoạn quai động mạch chủ, hẹp eo động mạch chủ , phình động mạch). Động mạch tới cấp máu đến phổi ( Giải phẫu động mạch phổi, Tuần hoàn chủ - phổi). Bất thường tĩnh mạch phổi ( Bất thường đổ về của tĩnh mạch phổi, hổi hẹp h tĩnh ĩ h mạchh phổi) hổi) Thiểu sản thất trái – phải. Theo dõi sau phẫu thuật hoặc can thiệp. Đánh giá Shunt tồn dư. Hẹp động mạch phổi. 4 9/6/2019 3 hướng FIESTA lồng ngực. Vertical V ti l Long L Axis A i Localizer: L li FIESTA Horizontal Long Axis Localizer: FIESTA Short Axis Stack 2 – Chamber View 4 – Chamber View 3 – Chamber View LVOT, RVOT. 2DAorticPC– 2DPulmonary( Đo Qp/Qs) 5 9/6/2019• Chúng tôi sửdụng ụ g liềuthuốc tươngphảngadolinium 0,2‐ 0,3 mmol/ kgtrọng lượng cơthể. ể Thời giantiêm từ 8-10giây. 6 9/6/2019 Số ca thực hiện: 31 ca 14 ca < 15 tuổi, tuổi 17 ca > 15 tuổi. tuổi Bệnh nhi nhỏ tuổi nhất 02 tháng tuổi. Bệnh nhân lớn tuổi nhất 43 tuổi. 25/31 ca có ý giá trị cho lập kế hoạch phẫu thuật , điều trị ( đánh giá của phẫu thuật viên , bác sỹ điều trị tại bệnh ệ Tim Hà Nội). viện ộ) STT Bệnh tim bẩm sinh SỐ CA1 Thông liên thất 32 Thông liên thất, hẹp đường ra thất phải 13 Thông liên nhĩ 44 Thông liên nhĩ , bất thường tĩnh mạch phổi. 25 Bất tương hợp nhĩ –thất, thất – đại động mạch, hẹp phổi. 16 Sau mổ bất tương hợp nhĩ -thất , thất- đại động mạch 37 Bất thường tĩnh mạch phổi 28 Rò động mạch vành. 19 Xuất phát bất thường của động mạch vành trái từ động mạch 2 phổi.10 Kênh nhĩ thất 411 Thân chung động mạch 312 Sau mổ Fallot 113 Ebstein 114 Sau mổ Apsi 215 Apso 1 TỔNG 31 7 9/6/2019 Thời gian chụp dài đặc biệt đối với bệnh nhân hâ tim i mạchh thể hể trạng yếu, ế khó thở. hở Kích thước nhỏ và thở tự do đối với bệnh nhi. Nhịp tim nhanh, rối loạn nhịp. Các phức hợp bất thường hình thái của bệnh tim bẩm sinh. Nhiễu chỉ thép sau mổ. 8 9/6/2019 Điều chỉnh thông số kĩ thuật. Phối hợp các phương pháp chẩn đoán đoán. Kết nối lâm sàng – chẩn đoán hình ảnh – phẫu thuật viên. ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Chụp cộng hưởng từ tim bẩm sinh thách thức và cơ hội - CN. Nguyễn Văn Kiên 9/6/2019 CN.NGUYỄN VĂN KIÊN BS.TRẦN TIẾN MẠNH CN.TRẦN QUỐC TUẤN CN. NGÔ XUÂN QUANG Khoa Chẩn đoán hình ảnh bệnh viện Tim Hà Nội. Theo WHO tỷ lệ mắc 0.5 – 0.8% và không khác biệt về g ớ , chủng giới, c ủ g tộc. Theo thống kê của bộ Y tế năm 2016 , hàng năm nước ta có 12.000 trẻ mắc bệnh tim bẩm sinh. Với tỉ lệ 0.8 -1% số trẻ được sinh ra. Ở Âu – Mỹ thông liên thất 28% , thông liên nhĩ 10,3%, hẹp động mạch phổi 9,9%, Còn ống động mạch 9,8%, tứ chúng Fallot 9,7%, hẹp eo động mạch chủ 5,1% và hoán vị đại động mạch 4.9%. 1 9/6/2019Siêu âm là phương pháp được sử dụng rộng rãi trong chẩn đoán bệnh tim bẩm sinh. ƯU THẾ HẠN CHẾ •Giá thành rẻ. • Nhiễu do cản âm. •Tính di động cao. •Phụ thuộc người làm. •Sẵn có tại bệnh viện •Sử dụng hình giả định. 2 hinhanhykhoa.com 9/6/2019 Vậy còn phương pháp chẩn đoánhình ảnh nào tốt ? 3 9/6/2019 Đánh giá chính xác hình thái bất thường tim – mạch với độ phân giải không gian cao. Không phụ thuộc vào chủ quan của người làm. Không nhiễm xạ. Đánh giá chức năng, năng tưới máu... máu Thuốc đối quang từ ít độc với thận. Đánh giá cấu trúc giải phẫu mạch máu trong bệnh tim bẩm sinh (CHD) phức tạp. Định lượng thể tích thất. thất Bất thường quai động mạnh chủ ( Gián đoạn quai động mạch chủ, hẹp eo động mạch chủ , phình động mạch). Động mạch tới cấp máu đến phổi ( Giải phẫu động mạch phổi, Tuần hoàn chủ - phổi). Bất thường tĩnh mạch phổi ( Bất thường đổ về của tĩnh mạch phổi, hổi hẹp h tĩnh ĩ h mạchh phổi) hổi) Thiểu sản thất trái – phải. Theo dõi sau phẫu thuật hoặc can thiệp. Đánh giá Shunt tồn dư. Hẹp động mạch phổi. 4 9/6/2019 3 hướng FIESTA lồng ngực. Vertical V ti l Long L Axis A i Localizer: L li FIESTA Horizontal Long Axis Localizer: FIESTA Short Axis Stack 2 – Chamber View 4 – Chamber View 3 – Chamber View LVOT, RVOT. 2DAorticPC– 2DPulmonary( Đo Qp/Qs) 5 9/6/2019• Chúng tôi sửdụng ụ g liềuthuốc tươngphảngadolinium 0,2‐ 0,3 mmol/ kgtrọng lượng cơthể. ể Thời giantiêm từ 8-10giây. 6 9/6/2019 Số ca thực hiện: 31 ca 14 ca < 15 tuổi, tuổi 17 ca > 15 tuổi. tuổi Bệnh nhi nhỏ tuổi nhất 02 tháng tuổi. Bệnh nhân lớn tuổi nhất 43 tuổi. 25/31 ca có ý giá trị cho lập kế hoạch phẫu thuật , điều trị ( đánh giá của phẫu thuật viên , bác sỹ điều trị tại bệnh ệ Tim Hà Nội). viện ộ) STT Bệnh tim bẩm sinh SỐ CA1 Thông liên thất 32 Thông liên thất, hẹp đường ra thất phải 13 Thông liên nhĩ 44 Thông liên nhĩ , bất thường tĩnh mạch phổi. 25 Bất tương hợp nhĩ –thất, thất – đại động mạch, hẹp phổi. 16 Sau mổ bất tương hợp nhĩ -thất , thất- đại động mạch 37 Bất thường tĩnh mạch phổi 28 Rò động mạch vành. 19 Xuất phát bất thường của động mạch vành trái từ động mạch 2 phổi.10 Kênh nhĩ thất 411 Thân chung động mạch 312 Sau mổ Fallot 113 Ebstein 114 Sau mổ Apsi 215 Apso 1 TỔNG 31 7 9/6/2019 Thời gian chụp dài đặc biệt đối với bệnh nhân hâ tim i mạchh thể hể trạng yếu, ế khó thở. hở Kích thước nhỏ và thở tự do đối với bệnh nhi. Nhịp tim nhanh, rối loạn nhịp. Các phức hợp bất thường hình thái của bệnh tim bẩm sinh. Nhiễu chỉ thép sau mổ. 8 9/6/2019 Điều chỉnh thông số kĩ thuật. Phối hợp các phương pháp chẩn đoán đoán. Kết nối lâm sàng – chẩn đoán hình ảnh – phẫu thuật viên. ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Chụp cộng hưởng từ Bệnh tim bẩm sinh Van động mạch chủ Dòng thông liên thất dưới Hoán vị đại động mạchGợi ý tài liệu liên quan:
-
Bài giảng Kỹ thuật kết hợp hình ảnh trong đốt sóng cao tần điều trị ung thư biểu mô tế bào gan
42 trang 151 0 0 -
Bài giảng Chẩn đoán X quang: Phần 1 - PGS. TS Phạm Ngọc Hoa
126 trang 108 0 0 -
Hiệu quả của hỗ trợ dinh dưỡng cho trẻ tim bẩm sinh từ 12-24 tháng tuổi sau phẫu thuật tim mở
8 trang 56 0 0 -
Vai trò của CT-64 lát cắt trong chẩn đoán bệnh tim bẩm sinh
7 trang 42 0 0 -
4 trang 40 0 0
-
Cách phòng và điều trị bệnh tim mạch: Phần 1
73 trang 33 0 0 -
8 trang 32 0 0
-
8 trang 29 0 0
-
Nguy cơ thai sản ở bệnh nhân tim bẩm sinh có tăng áp động mạch phổi
5 trang 29 0 0 -
Vai trò của siêu âm trong chẩn đoán bệnh tim bẩm sinh trước sinh
6 trang 26 0 0