Danh mục

Bài giảng Chuyên đề 7: Hệ thống pháp luật

Số trang: 24      Loại file: pptx      Dung lượng: 70.17 KB      Lượt xem: 15      Lượt tải: 0    
tailieu_vip

Xem trước 3 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Bài giảng Chuyên đề 7: Hệ thống pháp luật hướng đến trình bày các khái niệm hệ thống pháp luật; hệ thống cấu trúc; hệ thống văn bản quy phạm pháp luật; các ngành luật trong hệ thống pháp luật Việt Nam; tiêu chí đánh giá mức độ hoàn thiện của hệ thống pháp luật;...


Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Chuyên đề 7: Hệ thống pháp luật Chuyên đề 7: HỆ THỐNG PHÁP LUẬT NỘI DUNG 1. Khái niệm hệ thống pháp luật 2. Hệ thống cấu trúc 3. Hệ thống văn bản quy phạm pháp luật 4. Các ngành luật trong hệ thống pháp luật VN 5. Tiêu chí đánh giá mức độ hoàn thiện của hệ thống pháp luật 6. Hệ thống hóa pháp luật 1. Khái niệm hệ thống Ø Khái niệm: tập hợp nhiều yếu tố cùng loại hoặc cùng chức năng có quan hệ chặt chẽ với nhau tạo thành một thể thống nhất (Từ điển Tiếng Việt) Ø Hệ thống pháp luật: là tổng thể các quy phạm pháp luật có mối liên hệ nội tại thống nhất với nhau, được phân thành các chế định pháp luật, các ngành luật. Ø Về mặt hình thức: Thể hiện qua hệ thống VBQPPL Ø Về mặt cấu trúc: hợp thành từ quy phạm, chế định và ngành luật 2. Hệ thống cấu trúc 2.1 Quy phạm pháp luật 2.2 Chế định pháp luật 2.3 Ngành luật 2.1 Quy phạm pháp luật Ø Quy phạm pháp luật là đơn vị nhỏ nhất cấu thành hệ thống pháp luật. Ø Nhiều quy phạm pháp luật sẽ tạo nên chế định pháp luật. Ø Quy phạm pháp luật là thành phần của hệ thống pháp luật vì: – Tồn tại một cách độc lập – Quy phạm pháp luật thực hiện một chức năng nhất định của hệ thống – điều chỉnh một loại quan hệ xã hội nhất định. 2.2 Chế định pháp luật Ø Khái niệm: nhóm các quy phạm pháp luật điều chỉnh các quan hệ xã hội cùng loại có liên hệ mật thiết với nhau Ø Căn cứ để xếp các quy phạm vào một nhóm dựa trên tính chất của các quan hệ xã hội mà các quy phạm này điều chỉnh. Ø Một chế định pháp luật có nhiều quy phạm pháp luật Ø Ý nghĩa: việc nhóm các quy phạm vào một chế định giúp xác định vị trí, vai trò của chúng với nhau và với hệ thống 2.3 Ngành luật Ø Khái niệm: hệ thống các quy phạm pháp luật điều chỉnh các quan hệ xã hội trong một lĩnh vực nhất định của đời sống xã hội. Ø Căn cứ phân định: –Đối tượng điều chỉnh- các quan hệ xã hội (dựa trên nội dung, tính chất của các quan hệ xã hội) – Phương pháp điều chỉnh: cách thức tác động vào các quan hệ xã hội – Có hai phương pháp điều chỉnh cơ bản: bình đẳng thỏa thuận và quyền uy phục tùng *Lưu ý, việc phân định có tính chất tương đối 3. Hệ thống văn bản quy phạm pháp luật 3.1 Khái niệm, đặc điểm hệ thống VBQPPL 3.2 Phân loại VBQPPL 3.3 Hiệu lực của VBQPPL 3.4 Hệ thống VBQPPL VN 3.1 Khái niệm, đặc điểm hệ thống VBQPPL Ø Khái niệm hệ thống VBQPPL: tổng thể các văn bản quy phạm pháp luật do Nhà nước ban hành có mối liên hệ chặt chẽ về nội dung và hiệu lực pháp lý. Ø Khái niệm VBQPPL: Văn bản quy phạm pháp luật là văn bản do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành theo thủ tục, trình tự luật định, trong đó có các quy tắc xử sự chung, được Nhà nước bảo đảm thực hiện nhằm điều chỉnh các quan hệ xã hội theo định hướng xã hội chủ nghĩa. (Luật Ban hành văn bản QPPL, Điều 1) Ø Đặc điểm (so sánh với văn bản áp dụng): – Do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành – Chứa đựng quy tắc xử sự chung – Được thực hiện nhiều lần (hiệu lực không phụ thuộc vào việc thực hiện) 3.2 Phân loại Ø Dựa trên hiệu lực pháp lý: văn bản luật và văn bản dưới luật Ø Dựa trên chủ thể ban hành: văn bản cá nhân, tập thể ban hành Ø Mối liên hệ giữa các văn bản quy phạm pháp luật: – Liên hệ về hiệu lực pháp lý: thứ bậc từ cao đến thấp, từ sau đến trước. – Liên hệ về chức năng: văn bản dưới cụ thể và tổ chức thực hiện văn bản trên. – Liên hệ về nội dung: các văn bản theo thứ bậc và cùng cấp thống nhất với nhau về nội dung. 3.3 Hiệu lực văn bản quy phạm pháp luật Ø Thời gian – Phát sinh hiệu lực – Chấm dứt hiệu lực – Hiệu lực trở về trước (hồi tố) Ø Không gian – Văn bản của trung ương có hiệu lực trên toàn lãnh thổ – Văn bản địa phương có hiệu lực trong địa phương Ø Đối tượng tác động – Văn bản tác động tới mọi chủ thể – Tác động tới những loại chủ thể xác định 3.4 Mối liên hệ giữa hệ thống cấu trúc và hệ thống văn bản quy phạm pháp luật • Hệ thống cấu trúc là việc tiếp cận, phân chia hệ thống pháp luật thành các ngành luật, chế định và quy phạm pháp luật là cơ sở cho việc xây dựng và hoàn thiện hệ thống văn bản quy phạm pháp luật (thể hiện trong hoạt động tập hợp hóa và pháp điển hóa). • Hệ thống văn bản quy phạm pháp luật là phương tiện biểu hiện hệ thống cấu trúc bên trong của pháp luật. 3.4 Hệ thống VBQPPLVN Stt Cơ quan ban hành Văn bản 1 Quốc hội Hiến pháp, Luật, Nghị quyết 2 Ủy ban Thường vụ Quốc hội Pháp lệnh, Nghị quyết 3 Chủ tịch nước Lệnh, Quyết định 4 Chính phủ Nghị định 5 Thủ tướng Chính phủ Quyết định 6 Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ Thông tư (liên tịch) 7 Hội đồng Thẩm phán toà án nhân dân tối cao Nghị quyết 8 Chánh án TA, Viện trưởng Viện Kiểm sát tối cao Thông tư (liên tịch ...

Tài liệu được xem nhiều: