Bài giảng Chuyển giao kết quả nghiên cứu & những vấn đề liên quan đến quyền sở hữu trí tuệ
Số trang: 53
Loại file: ppt
Dung lượng: 313.00 KB
Lượt xem: 12
Lượt tải: 0
Xem trước 6 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài giảng Chuyển giao kết quả nghiên cứu & những vấn đề liên quan đến quyền sở hữu trí tuệ trình bày về vai trò của quyền sở hữu trí tuệ trong hoạt động chuyển giao các kết quả nghiên cứu; chuyển giao kết quả nghiên cứu - những vấn đề cần lưu ý trong đàm phán và giao kết hợp đồng.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Chuyển giao kết quả nghiên cứu & những vấn đề liên quan đến quyền sở hữu trí tuệ CHUYỂN GIAO KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU & NHỮNG VẤN ĐỀ LIÊN QUAN ĐẾN QUYỀN SỞ HỮU TRÍ TUỆ Nội dung 1. Vai trò của quyền Sở hữu tri tuệ trong hoạt động chuyển giao các kết quả nghiên cứu 2. Chuyển giao kết quả nghiên cứu Những vấn đề cần lưu ý trong đàm phán và giao kết hợp đồng I. Vai trò của quyền Sở hữu trí tuệ trong hoạt động chuyển giao các kết quả nghiên cứu. Chu trình sáng tạo trí tuệ Sáng tạo Bảo hộ THƯƠNG MẠI Các đối tượng quyền SHTT phát sinh trong hoạt động nghiên cứu Đăng ký Không đăng ký Sáng chế Bí mật kinh doanh Giải pháp hữu ích Tên thương mại Kiểu dáng Quyền tác giả Nhãn hiệu Phần mềm 5 Nhiệm vụ của các trường đại học - Đào tạo - Nghiên cứu - Đóng góp cho cộng đồng, nghĩa là đưa các kết quả nghiên cứu vào thực tế. Vai trò của quyền SHTT trong hoạt động chuyển giao kết quả nghiên cứu * Ảnh hưởng của quyền SHTT trong hoạt động chuyển giao: + Xác lập quyền SHTT trước khi chuyển giao: - Làm tăng giá trị công nghệ chuyển giao - Ngăn chặn rủi ro - Có cơ sở pháp lý để giải quyết các tranh chấp - Tránh được việc ăn cắp công nghệ + Không xác lập quyền SHTT trước khi chuyển giao Bị ép giá khi chuyển giao Rủi ro cho bên nhận khi khai thác công nghệ làm ảnh hưởng đến việc tiếp nhận công nghệ chuyển giao Không có cơ sở pháp ý để bảo vệ quyền khi có tranh chấp Bị chiếm đoạt công nghệ * Sự tác động trực tiếp của quyền SHTT đến hoạt động nghiên cứu – chuyển giao + Nghiên cứu trùng lặp với quyền mà người khác đã bảo hộ; + Xâm phạm quyền của người khác + Khai thác thương mại bất hợp pháp dẫn đến tranh chấp + Phân chia lợi ích không đồng đều làm giảm đi động lực sáng tạo + Thương mại hóa kết quả của người khác CÁC QUYỀN CỦA CHỦ SỞ HỮU Xác lập, chiếm hữu Sử dụng, khai thác Tự mình Chủ sở hữu Chuyển giao Nhượng quyền Định đoạt- Ngăn cấm người khác Chấm dứt sử dụng trái phép Yêu cầu xử lý vi phạm Tôn trọng quyền của người khác SỬ DỤNG KHAI THÁC TSTT Hợp pháp: chủ sở hữu tự sử dụng; chuyển giao quyền sử dụng … Bất hợp pháp: Không xin phép chủ sở hữu khi sử dụng; Chiếm đoạt kết quả của ngươì khác để sử dụng/ chuyển giao cho người khác sử dụng… II. Chuyển giao kết quả nghiên cứu Những vấn đề cần lưu ý trong đàm phán và giao kết hợp đồng Các hình thức tạo ra sản phẩm nghiên cứu Đồng nghiên cứu: Công ty và trường đại học cùng tham gia thực hiện dự án nghiên cứu. Hợp đồng nghiên cứu: Công ty giao các dự án nghiên cứu cụ thể cho trường đại học. HĐ chuyển giao KQNC: Trường đại học chuyển giao các kết quả nghiên cứu của họ cho công ty và/hoặc ký kết hợp đồng chuyển giao quyền sử dụng với công ty đó. Trường đại học thành lập các doanh nghiệp khai thác kết quả nghiên cứu. 1. Khai thác kết quả nghiên cứu - Sử dụng - Chuyển giao Quyền sử dụng: - Độc quyền - Không độc quyền - Lixăng thứ cấp - Chuyển giao quyền sở hữu (mua, bán) - Góp vốn kinh doanh 2. Chuyển giao 2.1 Xác định đối tượng chuyển giao : Công nghệ / Sản phẩm công nghệ Một phần / toàn bộ công nghệ Quyền SHTT được chuyển giao Công nghệ chuyển giao Bí quyết kỹ thuật; Kiến thức kỹ thuật về công nghệ được chuyển giao dưới dạng phương án công nghệ, quy trình công nghệ, giải pháp kỹ thuật, thông số kỹ thuật, bản vẽ, sơ đồ kỹ thuật, chương trình máy tính, thông tin dữ liệu; Giải pháp hợp lý hóa sản xuất, đổi mới công nghệ… Đối tượng công nghệ được chuyển giao có thể gắn hoặc không gắn với đối tượng sở hữu trí tuệ. Các đối tượng chuyển giao Bán: Mua: Quyền sử dụng Tác giả Quyền phát triển Chủ sở hữu Quyền bán sản phẩm Người sử dụng Quyền chuyển giao lại Quyền được bảo vệ Quyền độc quyền 17 Hình thức chuyển giao 1. Hợp đồng chuyển giao công nghệ độc lập; 2. Phần chuyển giao công nghệ trong dự án hoặc hợp đồng sau đây: a) Dự án đầu tư; b) Hợp đồng nhượng quyền thương mại; c) Hợp đồng chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp; d) Hợp đồng mua bán máy móc, thiết bị kèm theo chuyển giao công nghệ; 3. Hình thức chuyển giao công nghệ khác theo quy định của pháp luật. 18 Xác định phương thức chuyển giao 1. Hợp đồng chìa khóa trao tay: • Hợp đồng cung cấp từng phần Theo • Chuyển giao toàn bộ mức độ • Chuyển giao bí quyết CN hoặc dịch vụ kỹ thuật chủ động 2. Thiết kế ngược của . Theo đơn đặt hàng bên giao 1. Chuyển giao công nghệ dọc: công nghệ đã hoặc Theo đang trong quá trình nghiên cứu hoặc thực nghiệm. chiều sâu 2. Chuyển giao ngang: công nghệ đã hoàn thiện và công nghệ thương mại hóa ít nhất 1 lần chuyển giao 19 Phạm vi chuyển giao Lãnh thổ Thời hạn chuyển giao Li-xăng thứ cấp Quyền phát triển sản phẩm ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Chuyển giao kết quả nghiên cứu & những vấn đề liên quan đến quyền sở hữu trí tuệ CHUYỂN GIAO KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU & NHỮNG VẤN ĐỀ LIÊN QUAN ĐẾN QUYỀN SỞ HỮU TRÍ TUỆ Nội dung 1. Vai trò của quyền Sở hữu tri tuệ trong hoạt động chuyển giao các kết quả nghiên cứu 2. Chuyển giao kết quả nghiên cứu Những vấn đề cần lưu ý trong đàm phán và giao kết hợp đồng I. Vai trò của quyền Sở hữu trí tuệ trong hoạt động chuyển giao các kết quả nghiên cứu. Chu trình sáng tạo trí tuệ Sáng tạo Bảo hộ THƯƠNG MẠI Các đối tượng quyền SHTT phát sinh trong hoạt động nghiên cứu Đăng ký Không đăng ký Sáng chế Bí mật kinh doanh Giải pháp hữu ích Tên thương mại Kiểu dáng Quyền tác giả Nhãn hiệu Phần mềm 5 Nhiệm vụ của các trường đại học - Đào tạo - Nghiên cứu - Đóng góp cho cộng đồng, nghĩa là đưa các kết quả nghiên cứu vào thực tế. Vai trò của quyền SHTT trong hoạt động chuyển giao kết quả nghiên cứu * Ảnh hưởng của quyền SHTT trong hoạt động chuyển giao: + Xác lập quyền SHTT trước khi chuyển giao: - Làm tăng giá trị công nghệ chuyển giao - Ngăn chặn rủi ro - Có cơ sở pháp lý để giải quyết các tranh chấp - Tránh được việc ăn cắp công nghệ + Không xác lập quyền SHTT trước khi chuyển giao Bị ép giá khi chuyển giao Rủi ro cho bên nhận khi khai thác công nghệ làm ảnh hưởng đến việc tiếp nhận công nghệ chuyển giao Không có cơ sở pháp ý để bảo vệ quyền khi có tranh chấp Bị chiếm đoạt công nghệ * Sự tác động trực tiếp của quyền SHTT đến hoạt động nghiên cứu – chuyển giao + Nghiên cứu trùng lặp với quyền mà người khác đã bảo hộ; + Xâm phạm quyền của người khác + Khai thác thương mại bất hợp pháp dẫn đến tranh chấp + Phân chia lợi ích không đồng đều làm giảm đi động lực sáng tạo + Thương mại hóa kết quả của người khác CÁC QUYỀN CỦA CHỦ SỞ HỮU Xác lập, chiếm hữu Sử dụng, khai thác Tự mình Chủ sở hữu Chuyển giao Nhượng quyền Định đoạt- Ngăn cấm người khác Chấm dứt sử dụng trái phép Yêu cầu xử lý vi phạm Tôn trọng quyền của người khác SỬ DỤNG KHAI THÁC TSTT Hợp pháp: chủ sở hữu tự sử dụng; chuyển giao quyền sử dụng … Bất hợp pháp: Không xin phép chủ sở hữu khi sử dụng; Chiếm đoạt kết quả của ngươì khác để sử dụng/ chuyển giao cho người khác sử dụng… II. Chuyển giao kết quả nghiên cứu Những vấn đề cần lưu ý trong đàm phán và giao kết hợp đồng Các hình thức tạo ra sản phẩm nghiên cứu Đồng nghiên cứu: Công ty và trường đại học cùng tham gia thực hiện dự án nghiên cứu. Hợp đồng nghiên cứu: Công ty giao các dự án nghiên cứu cụ thể cho trường đại học. HĐ chuyển giao KQNC: Trường đại học chuyển giao các kết quả nghiên cứu của họ cho công ty và/hoặc ký kết hợp đồng chuyển giao quyền sử dụng với công ty đó. Trường đại học thành lập các doanh nghiệp khai thác kết quả nghiên cứu. 1. Khai thác kết quả nghiên cứu - Sử dụng - Chuyển giao Quyền sử dụng: - Độc quyền - Không độc quyền - Lixăng thứ cấp - Chuyển giao quyền sở hữu (mua, bán) - Góp vốn kinh doanh 2. Chuyển giao 2.1 Xác định đối tượng chuyển giao : Công nghệ / Sản phẩm công nghệ Một phần / toàn bộ công nghệ Quyền SHTT được chuyển giao Công nghệ chuyển giao Bí quyết kỹ thuật; Kiến thức kỹ thuật về công nghệ được chuyển giao dưới dạng phương án công nghệ, quy trình công nghệ, giải pháp kỹ thuật, thông số kỹ thuật, bản vẽ, sơ đồ kỹ thuật, chương trình máy tính, thông tin dữ liệu; Giải pháp hợp lý hóa sản xuất, đổi mới công nghệ… Đối tượng công nghệ được chuyển giao có thể gắn hoặc không gắn với đối tượng sở hữu trí tuệ. Các đối tượng chuyển giao Bán: Mua: Quyền sử dụng Tác giả Quyền phát triển Chủ sở hữu Quyền bán sản phẩm Người sử dụng Quyền chuyển giao lại Quyền được bảo vệ Quyền độc quyền 17 Hình thức chuyển giao 1. Hợp đồng chuyển giao công nghệ độc lập; 2. Phần chuyển giao công nghệ trong dự án hoặc hợp đồng sau đây: a) Dự án đầu tư; b) Hợp đồng nhượng quyền thương mại; c) Hợp đồng chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp; d) Hợp đồng mua bán máy móc, thiết bị kèm theo chuyển giao công nghệ; 3. Hình thức chuyển giao công nghệ khác theo quy định của pháp luật. 18 Xác định phương thức chuyển giao 1. Hợp đồng chìa khóa trao tay: • Hợp đồng cung cấp từng phần Theo • Chuyển giao toàn bộ mức độ • Chuyển giao bí quyết CN hoặc dịch vụ kỹ thuật chủ động 2. Thiết kế ngược của . Theo đơn đặt hàng bên giao 1. Chuyển giao công nghệ dọc: công nghệ đã hoặc Theo đang trong quá trình nghiên cứu hoặc thực nghiệm. chiều sâu 2. Chuyển giao ngang: công nghệ đã hoàn thiện và công nghệ thương mại hóa ít nhất 1 lần chuyển giao 19 Phạm vi chuyển giao Lãnh thổ Thời hạn chuyển giao Li-xăng thứ cấp Quyền phát triển sản phẩm ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Chuyển giao kết quả nghiên cứu Bài giảng Chuyển giao kết quả nghiên cứu Quyền sở hữu trí tuệ Vai trò của quyền sở hữu trí tuệ Đàm phán chuyển giao kết quả nghiên cứu Chu trình sáng tạo trí tuệGợi ý tài liệu liên quan:
-
'Phần mềm tự do và phần mềm nguồn mở' Free and Open Source Software – Asia-Pacific Consultation
5 trang 132 0 0 -
Bài giảng Pháp luật đại cương: Bài 8.1 - ThS. Bạch Thị Nhã Nam
103 trang 55 0 0 -
Bài giảng Thương mại điện tử: Lecture 4 - TS. Đào Nam Anh
27 trang 50 0 0 -
10 trang 44 0 0
-
25 trang 44 0 0
-
3 trang 44 0 0
-
19 trang 42 0 0
-
17 trang 41 0 0
-
8 trang 41 0 0
-
65 trang 38 0 0