Bài giảng Cơ sở dữ liệu: Bài 1 - GV. Dương Khai Phong
Số trang: 24
Loại file: pdf
Dung lượng: 1.99 MB
Lượt xem: 12
Lượt tải: 0
Xem trước 3 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Nội dung chính của bài 1 Khái niệm niệm cơ sở dữ liệu nằm trong bài giảng cơ sở dữ liệu nhằm trình bày về giới thiệu hệ thống tập tin (File System), định nghĩa một ơ sở dữ liệu, các đối tượng sử dụng trong ơ sở dữ liệu, hệ quản trị ơ sở dữ liệu, các mức của một ơ sở dữ liệu.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Cơ sở dữ liệu: Bài 1 - GV. Dương Khai Phong ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP.HCMĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN Khoa Hệ thống Thông tinMôn: CƠ SỞ DỮ LIỆU Thời lượng: 45LT+30TH Khoa HTTT - Dương Khai Phong 1 Nội dungBài 1: Các khái niệm của một hệ CSDLBài 2: Các mô hình CSDLBài 3: Mô hình dữ liệu quan hệ (của Codd)Bài 4: Ngôn ngữ đại số quan hệBài 5: Ngôn ngữ SQLBài 6: Ngôn ngữ tân từBài 7: Ràng buộc toàn vẹn trong một CSDLBài 8: Tối ưu hóa câu hỏi bằng đại số quan hệ Khoa HTTT - Dương Khai Phong 2 BUỔI 1Bài 1: Các khái niệm của một hệ CSDLBài 2: Các mô hình dữ liệu Khoa HTTT - Dương Khai Phong 3 Bài 1: Nội dung1. Giới thiệu2. Hệ thống tập tin (File System)3. Định nghĩa một CSDL4. Các đối tượng sử dụng trong CSDL5. Hệ quản trị CSDL6. Các mức của một CSDL Khoa HTTT - Dương Khai Phong 4 Tại sao cần phải có một cơ sở dữ liệu? Tình hình hoạt động của từng đơn vịBỘ PHẬN VĂN PHÒNG Quản lý thông tin lý lịch của từng CNVCTính lương và in DScủa từng đơn vị PHÒNG TỔ CHỨCPHÒNG KẾ TOÁN Khoa HTTT - Dương Khai Phong 5 2. Hệ thống tập tinLà tập hợp các tập tin riêng lẻ phục vụ cho mộtmục đích của từng đơn vị sử dụng.Ưu điểm: Triển khai ứng dụng nhanh Khả năng đáp ứng nhanh chóng, kịp thời (vì chỉ phục vụ cho mục đích hạn hẹp)Khuyết điểm: Trùng lắp dữ liệu lãng phí, dữ liệu không nhất quán Chi phí cao Chia sẽ dữ liệu kém Khoa HTTT - Dương Khai Phong 6 3. Cơ sở dữ liệuĐịnh nghĩa: Cơ sở dữ liệu là một hệ thống các thông tin có cấu trúc, được lưu trữ trên các thiết bị lưu trữ nhằm thỏa mãn yêu cầu khai thác thông tin đồng thời của nhiều người sử dụng hay nhiều chương trình ứng dụng với những mục đích khác nhau Khoa HTTT - Dương Khai Phong 7 3. Cơ sở dữ liệuƯu điểm: Giảm trùng lắp thông tin xuống mức thấp nhất, đảm bảo tính nhất quán và toàn vẹn dữ liệu. Đảm bảo dữ liệu được truy xuất theo nhiều cách khác nhau. Khả năng chia sẽ thông tin cho nhiều người, nhiều ứng dụng khác nhau. Khoa HTTT - Dương Khai Phong 8 3. Cơ sở dữ liệuNhững vấn đề cần giải quyết: Tính chủ quyền dữ liệu. Tính bảo mật và quyền khai thác thông tin của người sử dụng Tranh chấp dữ liệu Đảm bảo dữ liệu khi có sự cố Khoa HTTT - Dương Khai Phong 9 4. Các đối tượng sử dụngNgười sử dụng CSDL không chuyên về lĩnh vựctin học và CSDL -> cần công cụ để họ có thểkhai thác CSDL khi cần.Chuyên viên tin học xây dựng các ứng dụng đểphục vụ cho các mục đích quản lýQuản trị CSDL: tổ chức CSDL, bảo mật, cấpquyền, sao lưu, phục hồi dữ liệu, giải quyết cáctranh chấp dữ liệu … Khoa HTTT - Dương Khai Phong 10 5. Hệ quản trị cơ sở dữ liệuHệ quản trị cơ sở dữ liệu (DBMS – DataBaseManagement System) là hệ thống các phầnmềm hỗ trợ tích cực cho các nhà phân tích, thiếtkế và khai thác CSDL.Các DBMS thông dụng: Visual FoxPro, MicrosoftAccess, SQL Server, DB2, Oracle … hầu hếtcác DBMS hiện nay đều dựa trên mô hình quanhệ. Khoa HTTT - Dương Khai Phong 11 5 . H ệ q u ả n t r ị c ơ s ở d ữ l i ệ uMột DBMS phải có: Ngôn ngữ giao tiếp giữa người sử dụng và CSDL Từ điển dữ liệu (Data Dictionary) Có biện pháp bảo mật khi có yêu cầu Cơ chế giải quyết tranh chấp dữ liệu Có cơ chế sao lưu (backup), phục hồi (restore) Đảm bảo tính độc lập giữa dữ liệu và chương trình Khoa HTTT - Dương Khai Phong 12 5. Hệ quản trị cơ sở dữ liệuNgôn ngữ giao tiếp: Ngôn ngữ mô tả dữ liệu (DDL – Data Definition Language): cho phép khai báo cấu trúc CSDL, các mối liên hệ của dữ liệu, các quy định, ràng buộc dữ liệu. Ngôn ngữ thao tác dữ liệu (DML – Data Manipulation Language): cho phép thực hiện thao tác thêm, xóa, sửa dữ liệu. Ngôn ngữ truy vấn có cấu trúc (SQL – Structured Query Language): cho phép người khai thác sử dụng để truy vấn thông tin cần thiết. Ngôn ngữ quản lý dữ liệu (DCL – Data Control Language) cho phép thay đổi cấu trúc bảng, khai báo bảo mật, cấp quyền cho người sử dụng. Khoa HTTT - Dương Khai Phong 136. Các mức biểu diễn 1 CSDLMức trong: (mức vật lý – Physical) là mứclưu trữ CSDL (cần giải quyết vấn đề gì? Dữliệu gì? Lưu trữ như thế nào? ở đâu? Cầncác chỉ mục gì? Truy xuất tuần tự hay ngẫunhiên. Dành cho người quản trị và người sửdụng chuyên môn.Mức ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Cơ sở dữ liệu: Bài 1 - GV. Dương Khai Phong ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP.HCMĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN Khoa Hệ thống Thông tinMôn: CƠ SỞ DỮ LIỆU Thời lượng: 45LT+30TH Khoa HTTT - Dương Khai Phong 1 Nội dungBài 1: Các khái niệm của một hệ CSDLBài 2: Các mô hình CSDLBài 3: Mô hình dữ liệu quan hệ (của Codd)Bài 4: Ngôn ngữ đại số quan hệBài 5: Ngôn ngữ SQLBài 6: Ngôn ngữ tân từBài 7: Ràng buộc toàn vẹn trong một CSDLBài 8: Tối ưu hóa câu hỏi bằng đại số quan hệ Khoa HTTT - Dương Khai Phong 2 BUỔI 1Bài 1: Các khái niệm của một hệ CSDLBài 2: Các mô hình dữ liệu Khoa HTTT - Dương Khai Phong 3 Bài 1: Nội dung1. Giới thiệu2. Hệ thống tập tin (File System)3. Định nghĩa một CSDL4. Các đối tượng sử dụng trong CSDL5. Hệ quản trị CSDL6. Các mức của một CSDL Khoa HTTT - Dương Khai Phong 4 Tại sao cần phải có một cơ sở dữ liệu? Tình hình hoạt động của từng đơn vịBỘ PHẬN VĂN PHÒNG Quản lý thông tin lý lịch của từng CNVCTính lương và in DScủa từng đơn vị PHÒNG TỔ CHỨCPHÒNG KẾ TOÁN Khoa HTTT - Dương Khai Phong 5 2. Hệ thống tập tinLà tập hợp các tập tin riêng lẻ phục vụ cho mộtmục đích của từng đơn vị sử dụng.Ưu điểm: Triển khai ứng dụng nhanh Khả năng đáp ứng nhanh chóng, kịp thời (vì chỉ phục vụ cho mục đích hạn hẹp)Khuyết điểm: Trùng lắp dữ liệu lãng phí, dữ liệu không nhất quán Chi phí cao Chia sẽ dữ liệu kém Khoa HTTT - Dương Khai Phong 6 3. Cơ sở dữ liệuĐịnh nghĩa: Cơ sở dữ liệu là một hệ thống các thông tin có cấu trúc, được lưu trữ trên các thiết bị lưu trữ nhằm thỏa mãn yêu cầu khai thác thông tin đồng thời của nhiều người sử dụng hay nhiều chương trình ứng dụng với những mục đích khác nhau Khoa HTTT - Dương Khai Phong 7 3. Cơ sở dữ liệuƯu điểm: Giảm trùng lắp thông tin xuống mức thấp nhất, đảm bảo tính nhất quán và toàn vẹn dữ liệu. Đảm bảo dữ liệu được truy xuất theo nhiều cách khác nhau. Khả năng chia sẽ thông tin cho nhiều người, nhiều ứng dụng khác nhau. Khoa HTTT - Dương Khai Phong 8 3. Cơ sở dữ liệuNhững vấn đề cần giải quyết: Tính chủ quyền dữ liệu. Tính bảo mật và quyền khai thác thông tin của người sử dụng Tranh chấp dữ liệu Đảm bảo dữ liệu khi có sự cố Khoa HTTT - Dương Khai Phong 9 4. Các đối tượng sử dụngNgười sử dụng CSDL không chuyên về lĩnh vựctin học và CSDL -> cần công cụ để họ có thểkhai thác CSDL khi cần.Chuyên viên tin học xây dựng các ứng dụng đểphục vụ cho các mục đích quản lýQuản trị CSDL: tổ chức CSDL, bảo mật, cấpquyền, sao lưu, phục hồi dữ liệu, giải quyết cáctranh chấp dữ liệu … Khoa HTTT - Dương Khai Phong 10 5. Hệ quản trị cơ sở dữ liệuHệ quản trị cơ sở dữ liệu (DBMS – DataBaseManagement System) là hệ thống các phầnmềm hỗ trợ tích cực cho các nhà phân tích, thiếtkế và khai thác CSDL.Các DBMS thông dụng: Visual FoxPro, MicrosoftAccess, SQL Server, DB2, Oracle … hầu hếtcác DBMS hiện nay đều dựa trên mô hình quanhệ. Khoa HTTT - Dương Khai Phong 11 5 . H ệ q u ả n t r ị c ơ s ở d ữ l i ệ uMột DBMS phải có: Ngôn ngữ giao tiếp giữa người sử dụng và CSDL Từ điển dữ liệu (Data Dictionary) Có biện pháp bảo mật khi có yêu cầu Cơ chế giải quyết tranh chấp dữ liệu Có cơ chế sao lưu (backup), phục hồi (restore) Đảm bảo tính độc lập giữa dữ liệu và chương trình Khoa HTTT - Dương Khai Phong 12 5. Hệ quản trị cơ sở dữ liệuNgôn ngữ giao tiếp: Ngôn ngữ mô tả dữ liệu (DDL – Data Definition Language): cho phép khai báo cấu trúc CSDL, các mối liên hệ của dữ liệu, các quy định, ràng buộc dữ liệu. Ngôn ngữ thao tác dữ liệu (DML – Data Manipulation Language): cho phép thực hiện thao tác thêm, xóa, sửa dữ liệu. Ngôn ngữ truy vấn có cấu trúc (SQL – Structured Query Language): cho phép người khai thác sử dụng để truy vấn thông tin cần thiết. Ngôn ngữ quản lý dữ liệu (DCL – Data Control Language) cho phép thay đổi cấu trúc bảng, khai báo bảo mật, cấp quyền cho người sử dụng. Khoa HTTT - Dương Khai Phong 136. Các mức biểu diễn 1 CSDLMức trong: (mức vật lý – Physical) là mứclưu trữ CSDL (cần giải quyết vấn đề gì? Dữliệu gì? Lưu trữ như thế nào? ở đâu? Cầncác chỉ mục gì? Truy xuất tuần tự hay ngẫunhiên. Dành cho người quản trị và người sửdụng chuyên môn.Mức ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Hệ thống tập tin Đối tượng cơ sở dữ liệu Hệ quản trị cơ sở dữ liệu Lập trình cơ sở dữ liệu Thiết kế cơ sở dữ liệu Quản trị cơ sở dữ liệuGợi ý tài liệu liên quan:
-
Giáo án Tin học lớp 12 (Trọn bộ cả năm)
180 trang 256 0 0 -
Đề cương chi tiết học phần Quản trị cơ sở dữ liệu (Database Management Systems - DBMS)
14 trang 239 0 0 -
Thực hiện truy vấn không gian với WebGIS
8 trang 232 0 0 -
Giáo trình Cơ sở dữ liệu: Phần 1 - Sở Bưu chính Viễn Thông TP Hà Nội
48 trang 166 1 0 -
Giáo trình Hệ điều hành (Operating System)
201 trang 162 0 0 -
Báo cáo Thực tập chuyên môn Thiết kế cơ sở dữ liệu: Xây dựng Website studio
26 trang 150 0 0 -
54 trang 144 0 0
-
69 trang 144 0 0
-
Tiểu luận Phân tích và thiết kế hệ thống quản lý kết quả học tập sinh viên
32 trang 137 0 0 -
Đề tài: Phân tích thiết kế hệ thống quản lý Quán Game GameTV Net 192 Trần Đại Nghĩa
18 trang 136 0 0