Bài giảng Cơ sở dữ liệu phân tán: Chương 5 - Nguyễn Mậu Hân
Số trang: 40
Loại file: ppt
Dung lượng: 1.20 MB
Lượt xem: 8
Lượt tải: 0
Xem trước 4 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Chương 5 Quản trị các giao tác phân tán thuộc bài giảng Cơ sở dữ liệu phân tán. Nội dung chương này trình bày: tổng quan về quản lý giao tác, sự hỗ trợ nguyên tử của các giao tác phân tán, sự phục hồi trong hệ thống tập trung, các sự cố truyền thông trong hệ phân tán, khôi phục các giao tác phân tán, giao thức ủy thác hai pha.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Cơ sở dữ liệu phân tán: Chương 5 - Nguyễn Mậu HânCHƯƠNG 5 QUẢN TRỊ CÁC GIAO TÁC PHÂN TÁN NguyễnMậuHân KhoaCNTTĐHKHHUẾ 1 NỘIDUNG5.1. TỔNG QUAN VỀ QUẢN LÝ GIAO TÁC5.2. SỰ HỖ TRỢ NGUYÊN TỬ CỦA CÁC GIAO TÁC PHÂN TÁN5.3. SỰ PHỤC HỒI TRONG HỆ THỐNG TẬP TRUNG5.4. CÁC SỰ CỐ TRUYỀN THÔNG TRONG HỆ PHÂN TÁN5.5. KHÔI PHỤC CÁC GIAO TÁC PHÂN TÁN5.6. GIAO THỨC UỶ THÁC HAI PHA 2CHƯƠNG 5: QUẢN LÝ CÁC GIAO TÁC PHÂN TÁN MỤC ĐÍCH1. Nhằm quản lý một số vấn đề trong quá trình truyềnthông của hệ phân tán như: • Độ tin cậy (reliabity) • Điều khiển tương tranh (concurrency control) • Hiệu quả sử dụng các tài nguyên của hệ thống. Và ...1. Hiểu được việc quản lý giao tác phân tán là điều cầnthiết để hiểu được sự liên quan giữa điều khiển tươngtranh, cơ chế phục hồi và cấu trúc của hệ thống phântán. 3 5.1 TỔNG QUAN VỀ QUẢN LÝ CÁC GIAO TÁCGiao tác phân tán?Giao tác là một lần thực hiện của một chương trình.Chương trình có thể là: một câu truy vấn một chương trình ngôn ngữ chủ với các lời gọi được gắn vào một ngôn ngữ vấn tin.Ví dụ: (T1): Begin read(a); a:=a+100; read(a); a:=a+2; write(a); 4 end 5.1 TỔNG QUAN VỀ QUẢN LÝ CÁC GIAO TÁC Hai giao tác cơ sở: Đọc dữ liệu từ CSDL : read(x) Ghi dữ liệu vào CSDL: write(x)Chú ý: ýKhi đọc hoặc ghi dữ liệu vào cơ sở dữ liệu các giao tácsẽ sử dụng một không gian làm việc riêng (privateworkspace) để thực hiện các thao tác tính toán.Các thao tác tính toán này sẽ không ảnh hưởng đến cơsở dữ liệu. 5 5.1 TỔNG QUAN VỀ QUẢN LÝ CÁC GIAO TÁC Ví dụ: xét 2 giao tác T1 và T2: dụ (T1):Begin (T2):Begin read(a); read(a); a:=a+100; a:=a+100; read(a); write(a); a:=a+2; read(a); write(a) a:=a+2; end write(a)Nhận xét: end - Ở giao tác T1 giá trị của biến a chỉ được tăng lên 2 vì lệnha:=a+100 được thực hiện trong không gian riêng mà khôngảnh hưởng đến cơ sở dữ liệu. - Ở giao tác T2 giá trị của biến a chỉ được tăng thêm 102. 65.1 TỔNG QUAN VỀ QUẢN LÝ CÁC GIAO TÁC5.1.1 Các tính chất của giao tác -Tính nguyên tử (Atomicity) -Tính bền vững (Durability) -Tính tuần tự (Serializability) -Tính biệt lập (Isolation) 7 5.1 TỔNG QUAN VỀ QUẢN LÝ CÁC GIAO TÁCTính nguyên tửTính nguyên tử của một giao tác là sự thực hiện tr ọn v ẹnmà không một giao tác nào được chen vào.Khi thực thi một giao tác thì hoặc là các hành động c ủa giaotác đó được thực hiện hoặc là không một hành động nàođược thực hiện cả.Tính nguyên tử đòi hỏi rằng nếu việc thực thi giao tác b ị c ắtngang bởi một loại sự cố nào đó thì DBMS sẽ chịu tráchnhiệm xác định những công việc của giao tác để khôi phục lạisau sự cố.Có 2 chiều hướng thực hiện: hoặc nó sẽ được kết thúc bằng cách hoàn tất các hành động còn lại, hoặc có thể kết thúc bằng cách hồi lại tất cả các hành 8 động đã được thực hiện. 5.1 TỔNG QUAN VỀ QUẢN LÝ CÁC GIAO TÁC02 lý do cơ bản làm cho giao tác không hoàn thành:giao tác tự huỷ bỏ (transaction aborts)hệ thống bị sự cố (system crashes). Tại sao giao tác tự hủy?Do yêu cầu của bản thân giao tác hoặc của người sửdụng nó.Do sự ép buộc của hệ thống: quá tải hệ thống bị kẹt trong một khoá gài (deadlock). 9 5.1 TỔNG QUAN VỀ QUẢN LÝ CÁC GIAO TÁCMột số khái niệm:•Khôi phục giao tác (transaction recovery): duy trì được tínhnguyên tử khi có sự cố mà giao tác tự huỷ bỏ.•Khắc phục sự cố (crash recovery).duy trì được tính nguyên tử khi có sự cố h ệ th ống•Uỷ thác (commitment): Sự hoàn thành một giao tác 10 5.1 TỔNG QUAN VỀ QUẢN LÝ CÁC GIAO TÁCTính bền vữngMục đích:Để bảo đảm rằng mỗi khi giao tác uỷ thác, kết quả của nó s ẽđược duy trì và không bị xoá ra khỏi CSDL.DDBMS có trách nhiệm bảo đảm kết quả của giao tác và ghivào CSDL.Tính bền vững được sử dụng như là một điều kiện để khôiphục dữ liệu (database recovery), nghĩa là cách khôi phụcCSDL về trạng thái nhất quán mà ở đó mọi hành động đã u ỷthác đều được phản ánh. ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Cơ sở dữ liệu phân tán: Chương 5 - Nguyễn Mậu HânCHƯƠNG 5 QUẢN TRỊ CÁC GIAO TÁC PHÂN TÁN NguyễnMậuHân KhoaCNTTĐHKHHUẾ 1 NỘIDUNG5.1. TỔNG QUAN VỀ QUẢN LÝ GIAO TÁC5.2. SỰ HỖ TRỢ NGUYÊN TỬ CỦA CÁC GIAO TÁC PHÂN TÁN5.3. SỰ PHỤC HỒI TRONG HỆ THỐNG TẬP TRUNG5.4. CÁC SỰ CỐ TRUYỀN THÔNG TRONG HỆ PHÂN TÁN5.5. KHÔI PHỤC CÁC GIAO TÁC PHÂN TÁN5.6. GIAO THỨC UỶ THÁC HAI PHA 2CHƯƠNG 5: QUẢN LÝ CÁC GIAO TÁC PHÂN TÁN MỤC ĐÍCH1. Nhằm quản lý một số vấn đề trong quá trình truyềnthông của hệ phân tán như: • Độ tin cậy (reliabity) • Điều khiển tương tranh (concurrency control) • Hiệu quả sử dụng các tài nguyên của hệ thống. Và ...1. Hiểu được việc quản lý giao tác phân tán là điều cầnthiết để hiểu được sự liên quan giữa điều khiển tươngtranh, cơ chế phục hồi và cấu trúc của hệ thống phântán. 3 5.1 TỔNG QUAN VỀ QUẢN LÝ CÁC GIAO TÁCGiao tác phân tán?Giao tác là một lần thực hiện của một chương trình.Chương trình có thể là: một câu truy vấn một chương trình ngôn ngữ chủ với các lời gọi được gắn vào một ngôn ngữ vấn tin.Ví dụ: (T1): Begin read(a); a:=a+100; read(a); a:=a+2; write(a); 4 end 5.1 TỔNG QUAN VỀ QUẢN LÝ CÁC GIAO TÁC Hai giao tác cơ sở: Đọc dữ liệu từ CSDL : read(x) Ghi dữ liệu vào CSDL: write(x)Chú ý: ýKhi đọc hoặc ghi dữ liệu vào cơ sở dữ liệu các giao tácsẽ sử dụng một không gian làm việc riêng (privateworkspace) để thực hiện các thao tác tính toán.Các thao tác tính toán này sẽ không ảnh hưởng đến cơsở dữ liệu. 5 5.1 TỔNG QUAN VỀ QUẢN LÝ CÁC GIAO TÁC Ví dụ: xét 2 giao tác T1 và T2: dụ (T1):Begin (T2):Begin read(a); read(a); a:=a+100; a:=a+100; read(a); write(a); a:=a+2; read(a); write(a) a:=a+2; end write(a)Nhận xét: end - Ở giao tác T1 giá trị của biến a chỉ được tăng lên 2 vì lệnha:=a+100 được thực hiện trong không gian riêng mà khôngảnh hưởng đến cơ sở dữ liệu. - Ở giao tác T2 giá trị của biến a chỉ được tăng thêm 102. 65.1 TỔNG QUAN VỀ QUẢN LÝ CÁC GIAO TÁC5.1.1 Các tính chất của giao tác -Tính nguyên tử (Atomicity) -Tính bền vững (Durability) -Tính tuần tự (Serializability) -Tính biệt lập (Isolation) 7 5.1 TỔNG QUAN VỀ QUẢN LÝ CÁC GIAO TÁCTính nguyên tửTính nguyên tử của một giao tác là sự thực hiện tr ọn v ẹnmà không một giao tác nào được chen vào.Khi thực thi một giao tác thì hoặc là các hành động c ủa giaotác đó được thực hiện hoặc là không một hành động nàođược thực hiện cả.Tính nguyên tử đòi hỏi rằng nếu việc thực thi giao tác b ị c ắtngang bởi một loại sự cố nào đó thì DBMS sẽ chịu tráchnhiệm xác định những công việc của giao tác để khôi phục lạisau sự cố.Có 2 chiều hướng thực hiện: hoặc nó sẽ được kết thúc bằng cách hoàn tất các hành động còn lại, hoặc có thể kết thúc bằng cách hồi lại tất cả các hành 8 động đã được thực hiện. 5.1 TỔNG QUAN VỀ QUẢN LÝ CÁC GIAO TÁC02 lý do cơ bản làm cho giao tác không hoàn thành:giao tác tự huỷ bỏ (transaction aborts)hệ thống bị sự cố (system crashes). Tại sao giao tác tự hủy?Do yêu cầu của bản thân giao tác hoặc của người sửdụng nó.Do sự ép buộc của hệ thống: quá tải hệ thống bị kẹt trong một khoá gài (deadlock). 9 5.1 TỔNG QUAN VỀ QUẢN LÝ CÁC GIAO TÁCMột số khái niệm:•Khôi phục giao tác (transaction recovery): duy trì được tínhnguyên tử khi có sự cố mà giao tác tự huỷ bỏ.•Khắc phục sự cố (crash recovery).duy trì được tính nguyên tử khi có sự cố h ệ th ống•Uỷ thác (commitment): Sự hoàn thành một giao tác 10 5.1 TỔNG QUAN VỀ QUẢN LÝ CÁC GIAO TÁCTính bền vữngMục đích:Để bảo đảm rằng mỗi khi giao tác uỷ thác, kết quả của nó s ẽđược duy trì và không bị xoá ra khỏi CSDL.DDBMS có trách nhiệm bảo đảm kết quả của giao tác và ghivào CSDL.Tính bền vững được sử dụng như là một điều kiện để khôiphục dữ liệu (database recovery), nghĩa là cách khôi phụcCSDL về trạng thái nhất quán mà ở đó mọi hành động đã u ỷthác đều được phản ánh. ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Quản trị các giao tác phân tán Hệ quản trị cơ sở dữ liệu Quản trị cơ sở dữ liệu Thiết kế cơ sở dữ liệu Cơ sở dữ liệu phân tánGợi ý tài liệu liên quan:
-
Giáo án Tin học lớp 12 (Trọn bộ cả năm)
180 trang 267 0 0 -
Thực hiện truy vấn không gian với WebGIS
8 trang 245 0 0 -
Đề cương chi tiết học phần Quản trị cơ sở dữ liệu (Database Management Systems - DBMS)
14 trang 244 0 0 -
Báo cáo bài tập lớn môn Cơ sở dữ liệu phân tán: Hệ thống quản lý vật tư
61 trang 228 1 0 -
Đề cương môn học: Cơ sở dữ liệu phân tán
8 trang 187 0 0 -
Giáo trình Cơ sở dữ liệu: Phần 1 - Sở Bưu chính Viễn Thông TP Hà Nội
48 trang 169 1 0 -
Báo cáo Thực tập chuyên môn Thiết kế cơ sở dữ liệu: Xây dựng Website studio
26 trang 155 0 0 -
54 trang 147 0 0
-
69 trang 144 0 0
-
Bài tập thiết kế cơ sở dữ liệu
9 trang 142 0 0