Danh mục

Bài giảng Cơ sở hóa học hữu cơ 1: Chương 2 - ThS. Nguyễn Văn Hiểu

Số trang: 24      Loại file: pdf      Dung lượng: 430.54 KB      Lượt xem: 10      Lượt tải: 0    
10.10.2023

Phí tải xuống: 11,000 VND Tải xuống file đầy đủ (24 trang) 0
Xem trước 3 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Bài giảng Cơ sở hóa học hữu cơ 1: Chương 2 Hiđrocacbon no, cung cấp cho người học những kiến thức như: Đồng phân, danh pháp và cấu trúc ankan; Tính chất vật lí ankan; phân loại danh pháp và đồng phân Xyclo ankan.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Cơ sở hóa học hữu cơ 1: Chương 2 - ThS. Nguyễn Văn Hiểu Chương II: HIĐROCACBON NO (CnH2n + 2; n ≥ 1, nguyên) - Là hợp chất hữu cơ tạo bởi từ hai nguyên tố cacbon và hiđro trong phân tư, các hóa trị của cacbon được bảo hòa bởi các liên kết đơn, tất cả các nguyên tử cacbon đều ở trạng thái lai hóa sp3. - Hai loại hiđrocacbon no: Ankan và xycloankan §2-1. ANKAN §2-2. XYCLO ANKANTruong CDSP NhaTrang Nguyen Van Hieu 114§2-1. ANKAN2.1.1. Đồng phân, danh pháp và cấu trúc:a. Đồng phân: Các hợp chất ankan chỉ có đồng phân cấu tạo mạch cacbon từ 4 nguyên tử trở lên mới xuất hiện đồng phân. C4H10 CH3CH2CH2CH3 CH3CHCH3 CH3 C5H12 CH3CH2CH2CH2CH3 CH3 CH3CHCH2CH3 CH3CCH3 CH3 CH3Truong CDSP NhaTrang Nguyen Van Hieu 115 n 4 5 6 7 8 9 10 15 20 Số đp 2 3 5 9 18 35 75 4347 366319- Đồng phân quang học của ankan từ C7H16b. Danh pháp: Ankan không phân nhánh: Tên chỉ số nguyên tử cacbon trong mạch bằng tiếng Hy Lạp bỏ a + anVí dụ: CH4 meta bỏ a + an  metan C16H34 hexađeca bỏ a + an → hexađecan.Truong CDSP NhaTrang Nguyen Van Hieu 116- Gốc ankyl không có nhánh:Tên của ankan tương ứng bỏ an + ylVí dụ: CH3CH2CH2CH2- butyl, CH3- metyl- Ankan có mạch nhánh:+ Chọn mạch chính (dài nhất, phức tạp nhất, chứa nhiều mạch nhánh nhất).+ Đánh số mạch chính (ưu tiên số nhỏ gần mạch nhánh).Truong CDSP NhaTrang Nguyen Van Hieu 117Cách đọc: Số chỉ vị trí mạch nhánh + tên mạch nhánh + tên mạch chính có đuôi an.- Gốc ankyl có nhánh: Tương tự như ankan có nhánh. (ưu tên số nhỏ nhất gần cacbon có hóa trị tự do)Cách đọc: Số chỉ vị trí mạch nhánh + Tên mạch nhánh + tên mạch chính có đuôi yl.Ví dụ: CH3-CH2-CH2-CH2-CH- CH3-CH-CH2-CH-    CH3-CH2 CH3 CH3 1-Etylpentyl. 1,3-ĐimetylbutylTruong CDSP NhaTrang Nguyen Van Hieu 118 Tên các gốc thường dùng có hóa trị I (xem bảng sau)Gốc ankyl Tên thông thường Tên IUPAC(CH3)2CH- Izo-propyl Metyletyl(CH3)2CHCH2- Izo-butyl 2-MetylpropylCH3CH2(CH3)CH- Sec-butyl 1-Metylpropyl(CH3)3C- Tert-butyl 1,1-Đimetyletyl(CH3)2CHCH2CH2- Izo-pentyl 3-Metylbutyl(CH3)3CCH2- Neo-petyl 2,2-ĐimetylpetylCH3CH2(CH3)2C- Tert-pentyl 1,1- ĐimetylpentylGốc hiđrocacbon no đa hóa trị:Tên của gốc có hai hóa trị tự do ở một nguyên tử cacbon: Tên của gốc hóa trị 1 tương ứng + iden vào hậu tố yl  yliden. Truong CDSP NhaTrang Nguyen Van Hieu 119 Gốc hiđrocacbon đa hóa trị Cách đọc tênCH3CH= Etyliden(CH3)2C= Izopropyliden-CH2- Metylen-CH2-CH2- Etylen-CH2CH2CH2- Trimetylen-CH2(CH2)2CH2- Tetrametylen-CH2(CH3)CH- 2-Metyletylen-CH2(CH2)4CH2- HexametylenHóa trị tự do riêng rẽ-CH2CH-CH2- Propan-1, 2, 3-triylTruong CDSP NhaTrang Nguyen Van Hieu 120 c. Cấu trúc: Tất cả các nguyên tử C trong phân tử ankan đều ở trạng thái lai hóa sp3 góc hóa trị 109,50. H H H H H H H H H C C C C H C H HH C H C C H H C C H C H H H H H H H H H + Cấu dạng của etan: C C Truong CDSP NhaTrang Nguyen Van Hieu 121 Cấu dạng của propan CH3 H CH3 H H H H H H H H H Dạng xen kẽ Dạng che khuất Cấu dạng của n- butan CH3 CH3 ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: