Bài giảng Cơ sở kỹ thuật điện: Chương 14 - Trường ĐH Sư Phạm Kỹ Thuật TP.HCM
Số trang: 20
Loại file: pdf
Dung lượng: 2.76 MB
Lượt xem: 5
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài giảng Cơ sở kỹ thuật điện: Chương 14 Thyristor và linh kiện quang điện tử cung cấp cho người học những kiến thức như: Diode 4 lớp (diode Shockley); SCR (Silicon-Controlled Rectifier); Diac và triac; UJT (Unijunction Transistors); Linh kiện quang. Mời các bạn cùng tham khảo!
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Cơ sở kỹ thuật điện: Chương 14 - Trường ĐH Sư Phạm Kỹ Thuật TP.HCMBỘ GIÁO DỤC VÀO ĐÀO TẠO KHOA ĐIỆN – ĐIỆN TỬĐH Sư Phạm Kỹ Thuật TP.HCM Bộ Môn Cơ Sở Kỹ Thuật Điện CHAPTER XIV: THYRISTOR VÀ LINH KIỆN QUAG ĐIỆN TỬ14.1. HỌ THYRISTOR14.1.Diode 4 lớp (diode Shockley): Một linh kiện đơn giản nhất của họ Thyristor chính là diode 4 lớp,là linh kiện có 2 điện cực,4 lớp bán dẫn có thể được kích hoạt dẫn bằng cách đặt một điện áp phân cực thuận lên 2 cực của nó 214.1.Diode 4 lớp (diode Shockley):Hoạt động của diode 4 lớp: Phân cực thuận: 314.1.Diode 4 lớp (diode Shockley): when VAK = VFPhương pháp tắt diode 4 lớp+ ngắt dòng anode: 414.1.Diode 4 lớp (diode Shockley): + Giảm dòng IF : Các thông số của diode 4 lớp -VBR(F) vaø IBR(F) . - IT. - IH. - VBR(R). - IFmax, PD, Diode 4 lớp chỉ dẫn khi điện áp phân cực thuận đặt lên nó đạt đến giá trị VBR(F) và khi nó dẫn thì điện trở của nó xuống thấp - Để tắt diode 4 lớp thì dòng IF nhỏ hơn dòng IH. 514.1. HỌ THYRISTOR14.1.2.SCR (Silicon-Controlled Rectifier) SCR hoạt động như Diode 4 layers, but do SCR có thêm chân gate(cổng) nên ngoài việc điều khiển SCR từ trạng thái tắt sang trạng thái mở giống diode 4 lớp, có thể dùng chân gate điều khiển mở SCR. 614.1.2.SCR (Silicon-Controlled Rectifier) Đặt tính V-A of SCR: Các thông số của SCR: + điện áp đánh thủng phân cực thuận và phân cực nghịch cực đại. + dòng điện thuận cực đại. +điện áp và dòng điện cổng. +dòng giữ (IH). + công suất tiêu hao. + tốc độ tăng giớ hạn củaSCR dV/dt. 7ứng dụng của SCR:+ bảo vệ quá áp( Crowbar) + điều khiển pha 814.1. HỌ THYRISTOR 14.1.3. Diac và triac a. Diac Đặc tính V – A của diac: 914.1.3. Diac và triac b. TriacĐặt tính V – A củaTriac : 1014.1.3. Diac và triacb. TriacThông số của triac: ứng dụng của triac Điều khiển pha+ điện áp phân cực thuận vànghịch (V BR(F) và V BR(R) )+ dòng cực đại+ dòng giữ I H+ áp cổng và dòng kích khởi+ tốc độ đóng cắt+ dV/dtNhững họ linh kiện thyristor khác :+ GTO (Gate Turn-off)+ SCS (Silicon Control Switch)+ SBS ( Silicon Bilateral Switch)+ SIDAC 1114.2 UJT (Unijunction Transistors) Vp (peak) là điện áp ngưỡng 1214.2 UJT (Unijunction Transistors)Nguyên tắc hoạt động của UJTứng dụng của UJT+mạch dao động kích thoát nguồn dc 13 +mạch dao động kích thoát nguồn dc Để UJT dẫn(điện áp trên tụ đạt VP khi cực E có dòng IP Để UJT tắt (ngưng dẫn) Chu kỳ dao động: PUT (The Programmable UJT) Giống như SCR 1414.2 UJT (Unijunction Transistors) Phân cực và đặt tính của PUT PUT được lập trình bằng điện áp phân cực giữa cực cổng và cathode thông số của PUT 1514.2 UJT (Unijunction Transistors)Mạch dao động kích thoát của PUT. Chu kỳ dao động: 1614.3 LINH KIỆN QUANG14.3.1. đặc điểm của ánh sáng :Ánh sáng là một năng lượng điệntừ phụ thuộc vào giới hạn của tầnsố, phổ ánh sánh từ 30 THz đến 3PHzC=3.1017nm/s 1714.3 LINH KIỆN QUANG 14.3.2.Photodidode 14.3.3. Phototransistor 1814.3 LINH KIỆN QUANG14.3.4. Photo - Darlington: 14.3.5. LASCR (light-activated ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Cơ sở kỹ thuật điện: Chương 14 - Trường ĐH Sư Phạm Kỹ Thuật TP.HCMBỘ GIÁO DỤC VÀO ĐÀO TẠO KHOA ĐIỆN – ĐIỆN TỬĐH Sư Phạm Kỹ Thuật TP.HCM Bộ Môn Cơ Sở Kỹ Thuật Điện CHAPTER XIV: THYRISTOR VÀ LINH KIỆN QUAG ĐIỆN TỬ14.1. HỌ THYRISTOR14.1.Diode 4 lớp (diode Shockley): Một linh kiện đơn giản nhất của họ Thyristor chính là diode 4 lớp,là linh kiện có 2 điện cực,4 lớp bán dẫn có thể được kích hoạt dẫn bằng cách đặt một điện áp phân cực thuận lên 2 cực của nó 214.1.Diode 4 lớp (diode Shockley):Hoạt động của diode 4 lớp: Phân cực thuận: 314.1.Diode 4 lớp (diode Shockley): when VAK = VFPhương pháp tắt diode 4 lớp+ ngắt dòng anode: 414.1.Diode 4 lớp (diode Shockley): + Giảm dòng IF : Các thông số của diode 4 lớp -VBR(F) vaø IBR(F) . - IT. - IH. - VBR(R). - IFmax, PD, Diode 4 lớp chỉ dẫn khi điện áp phân cực thuận đặt lên nó đạt đến giá trị VBR(F) và khi nó dẫn thì điện trở của nó xuống thấp - Để tắt diode 4 lớp thì dòng IF nhỏ hơn dòng IH. 514.1. HỌ THYRISTOR14.1.2.SCR (Silicon-Controlled Rectifier) SCR hoạt động như Diode 4 layers, but do SCR có thêm chân gate(cổng) nên ngoài việc điều khiển SCR từ trạng thái tắt sang trạng thái mở giống diode 4 lớp, có thể dùng chân gate điều khiển mở SCR. 614.1.2.SCR (Silicon-Controlled Rectifier) Đặt tính V-A of SCR: Các thông số của SCR: + điện áp đánh thủng phân cực thuận và phân cực nghịch cực đại. + dòng điện thuận cực đại. +điện áp và dòng điện cổng. +dòng giữ (IH). + công suất tiêu hao. + tốc độ tăng giớ hạn củaSCR dV/dt. 7ứng dụng của SCR:+ bảo vệ quá áp( Crowbar) + điều khiển pha 814.1. HỌ THYRISTOR 14.1.3. Diac và triac a. Diac Đặc tính V – A của diac: 914.1.3. Diac và triac b. TriacĐặt tính V – A củaTriac : 1014.1.3. Diac và triacb. TriacThông số của triac: ứng dụng của triac Điều khiển pha+ điện áp phân cực thuận vànghịch (V BR(F) và V BR(R) )+ dòng cực đại+ dòng giữ I H+ áp cổng và dòng kích khởi+ tốc độ đóng cắt+ dV/dtNhững họ linh kiện thyristor khác :+ GTO (Gate Turn-off)+ SCS (Silicon Control Switch)+ SBS ( Silicon Bilateral Switch)+ SIDAC 1114.2 UJT (Unijunction Transistors) Vp (peak) là điện áp ngưỡng 1214.2 UJT (Unijunction Transistors)Nguyên tắc hoạt động của UJTứng dụng của UJT+mạch dao động kích thoát nguồn dc 13 +mạch dao động kích thoát nguồn dc Để UJT dẫn(điện áp trên tụ đạt VP khi cực E có dòng IP Để UJT tắt (ngưng dẫn) Chu kỳ dao động: PUT (The Programmable UJT) Giống như SCR 1414.2 UJT (Unijunction Transistors) Phân cực và đặt tính của PUT PUT được lập trình bằng điện áp phân cực giữa cực cổng và cathode thông số của PUT 1514.2 UJT (Unijunction Transistors)Mạch dao động kích thoát của PUT. Chu kỳ dao động: 1614.3 LINH KIỆN QUANG14.3.1. đặc điểm của ánh sáng :Ánh sáng là một năng lượng điệntừ phụ thuộc vào giới hạn của tầnsố, phổ ánh sánh từ 30 THz đến 3PHzC=3.1017nm/s 1714.3 LINH KIỆN QUANG 14.3.2.Photodidode 14.3.3. Phototransistor 1814.3 LINH KIỆN QUANG14.3.4. Photo - Darlington: 14.3.5. LASCR (light-activated ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Bài giảng Cơ sở kỹ thuật điện Kỹ thuật điện Linh kiện quang điện tử Diode 4 lớp Phương pháp tắt diode 4 lớp Nguyên tắc hoạt động của UJTGợi ý tài liệu liên quan:
-
58 trang 333 2 0
-
Kỹ Thuật Đo Lường - TS. Nguyễn Hữu Công phần 6
18 trang 305 0 0 -
Giáo trình Kỹ thuật điện (Nghề: Điện tử công nghiệp - Trung cấp) - Trường Cao đẳng Cơ giới
124 trang 237 2 0 -
Đồ án môn Điện tử công suất: Thiết kế mạch DC - DC boost converter
14 trang 236 0 0 -
79 trang 229 0 0
-
Đồ án: Kỹ thuật xử lý ảnh sử dụng biến đổi Wavelet
41 trang 219 0 0 -
Hệ thống sưởi - thông gió - điều hòa không khí - Thực hành kỹ thuật điện - điện tử: Phần 1
109 trang 158 0 0 -
Khóa luận tốt nghiệp: Thiết kế trạm biến áp 220/110/22 KV và hệ thống nối đất chống sét cho trạm
113 trang 154 0 0 -
Đồ án: Thiết kế bộ điều khiển luật PID điều khiển động cơ DC
94 trang 151 0 0 -
Giáo trình trang bị điện - Phần I Khí cụ điện và trang bị điện - Chương 7
13 trang 147 0 0