Bài giảng Cơ sở quy hoạch và kiến trúc: Quy hoạch hệ thống giao thông đô thị, cung cấp cho người học những kiến thức như: Vai trò,chức năng của giao thông đô thị; khái niệm chung về giao thông đô thị; quy hoạch mạng lưới đường phố. Mời các bạn cùng tham khảo!
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Cơ sở quy hoạch và kiến trúc: Quy hoạch hệ thống giao thông đô thị - ThS. Nguyễn Ngọc Hùng
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG
KHOA KIẾN TRÚC – QUY HOẠCH
BÀI GIẢNG
QUY HOẠCH HỆ THỐNG GIAO THÔNG ĐÔ THỊ
HÀ NỘI - 2013
GIAO THÔNG ĐÔ THỊ
I/ KHÁI NIỆM
1. VAI TRÒ,CHỨC NĂNG CỦA GIAO THÔNG ĐÔ THỊ
1.1. Vai trò
- Vai trò tao thị: Thúc đẩy sự phát triển của đô thị
- Vai trò hành lang kỹ thuật chung cho đô thị
- Vai trò phục vụ kinh tế, đời sống và các vấn đề xã hội.
GIAO THÔNG ĐÔ THỊ
1. VAI TRÒ, CHỨC NĂNG CỦA GIAO THÔNG ĐÔ THỊ
1.2. Chức năng
a) Vận chuyển hành khách và hàng hóa, đảm bảo việc đi lại hàng ngày của
người dân, việc lưu thông hàng hóa trong đô thị thuận lợi, giải quyết tốt mối
quan hệ trong – ngoài đô thị được.
GIAO THÔNG ĐÔ THỊ
1. VAI TRÒ, CHỨC NĂNG CỦA GIAO THÔNG ĐÔ THỊ
1.2. Chức năng
b) Chức năng kỹ thuật: Giao thông đô thị là bộ khung tải toàn bộ hệ thống
HTKT của thành phố, là hành lang thông gió cho đô thị.
GIAO THÔNG ĐÔ THỊ
1. VAI TRÒ, CHỨC NĂNG CỦA GIAO THÔNG ĐÔ THỊ
1.2. Chức năng
c) Tổ chức không gian đô thị:
- Quyết định hình thái tổ chức không gian đô thị, hướng phát triển đô
thị, cơ cấu sử dụng đất của đô thị.
- Đóng vai trò trục bố cục không gian kiến trúc đô thị; tạo hướng,
trục và tầm nhìn cho các quần thể kiến trúc, đặc biệt là các tuyến đường,
phố chính
Ngoài ra, hệ thống giao thông còn là một tổng thể cảnh quan và môi
trường công cộng của đô thị; là không gian giao tiếp xã hội của con người.
GIAO THÔNG ĐÔ THỊ
2. KHÁI NIỆM CHUNG VỀ GIAO THÔNG ĐÔ THỊ
2.1. Khái niệm
Giao thông đô thị: Là tập hợp các công trình, các
mạng lưới đường đảm bảo sự liên hệ thuận lợi giữa
các khu vực trong thành phố với nhau, hoặc liên hệ
giữa thành phố với các khu vực bên ngoài thành phố
GIAO THÔNG ĐÔ THỊ
2. KHÁI NIỆM CHUNG VỀ GIAO THÔNG ĐÔ THỊ
2.2. Phân loại các loại hình giao thông
a) Giao thông đối ngoại:
Liên kết đô thị với bên ngoài (ngoại ô, nông thôn, với các khu công nghiệp các đô
thị khác, các vùng khác, các quốc gia khác). là điều kiện để tổ chức và duy trì sản
xuất công nghiệp
Bao gồm các loại hình giao thông đường sắt, đường thủy, đường hàng không,
đường bộ.
b) Giao thông đối nội (nội thị):
Là hệ thống giao thông bên trong đô thị có nhiệm vụ đảm bảo sự liên hệ thuận tiện
giữa các khu vực bên trong đô thị với nhau và với giao thông đối ngoại thông qua
các đầu mối giao thông (các đầu mối giao thông chính, ga xe lửa, bến xe buýt liên
tỉnh, bến cảng, sân bay…)
GIAO THÔNG ĐÔ THỊ
2. KHÁI NIỆM CHUNG VỀ GIAO THÔNG ĐÔ THỊ
2.3. Giao thông đối ngoại
- Kết nối một đô thị với các khu vực bên ngoài: các đô thị lân cận, khu công
nghiệp, khu vui chơi, …
- Cự ly tuyến lớn, khối lượng vận chuyển lớn, vận tốc cao.
- Các hình thức giao thông đối ngoại:
+ Đường bộ
+ Đường sắt
+ Đường thủy
+ Đường hàng không
GIAO THÔNG ĐÔ THỊ
2. KHÁI NIỆM CHUNG VỀ GIAO THÔNG ĐÔ THỊ
2.4. Giao thông đối nội
- Là mạng lưới giao thông liên hệ trong phạm vi đô thị.
-Có sự liên hệ kết nối chặt chẽ với mạng lưới giao thông đối ngoại, các
công trình đầu mối giao thông.
-Cự ly tuyến, quy mô vận chuyển, vận tốc nhỏ hơn giao thông đối ngoại.
- Các hình thức giao thông đối nội:
• đường bộ (phổ biến nhất)
• đường thủy
• đường sắt: tàu điện ngầm, trên mặt đất, trên cao,…
GIAO THÔNG ĐÔ THỊ
2. KHÁI NIỆM CHUNG VỀ GIAO THÔNG ĐÔ THỊ
2.5. Giao thông hành khách công cộng
a) Một số khái niệm cơ bản:
- Giao thông vận tải hành khách trong đô thị chia làm 2 loại:
+ Giao thông công cộng
+ Giao thông cá nhân
- Giao thông công cộng là giao thông sử dụng các phương tiện có sức
chuyên chở lớn, chạy theo tuyến cố định nhằm phục vụ nhu cầu chung
cho toàn đô thị
- Giao thông cá nhân là phương tiện dung riêng như xe máy, xe ô tô con,
xe đạp….
GIAO THÔNG ĐÔ THỊ
2. KHÁI NIỆM CHUNG VỀ GIAO THÔNG ĐÔ THỊ
2.. Giao thông hành khách công cộng
b) Vai trò của GTCC trong đô thị
- Tăng hiệu quả kinh tế của thành phố ( Giảm bớt chi phí xây dựng HTKT
giao thông, giảm bớt bãi đỗ xe, giảm chi phí xăng dầu,..)
- Hiệu quả môi trường ( giảm ô nhiễm không khí, tiếng ồn..)
- Có tầm quan trọng trong đời sống XH đô thị (đảm bảo trật tự an toàn,
giảm tắc nghẽn giao thông,..)
Tµu §iÖn
NgÇm
Tµu §iÖn NgÇm
Giao Th«ng
C«ng Céng
Xe §iÖn
B¸nh S¾t
Xe §iÖn B¸nh S¾t
Xe §iÖn
Xe Buýt BRT LRT
B¸nh H¬i
Xe ®iÖn nhÑ ch¹y trªn
tuyÕn riªng (lrt)
Xe buýt Xe buýt nhanh cã søc Xe ®iÖn b¸nh h¬i
GIAO THÔNG ĐÔ THỊ
3. QUY HOẠCH MẠNG LƯỚI ĐƯỜNG PHỐ
3.1. Nguyên tắc quy hoạch mạng lưới đường phố:
- Phải tạo nên một mạng lưới đường hợp lý, rõ ràng, đơn giản, đi lại
an toàn, thông suốt; Tạo nên hệ thống liên hoàn, đồng bộ giữa GT đối nội
và GT đối ngoại; phối hợp giữa phương tiện cá nhân và phương tiện vận tải
công cộng.
- QH mạng lưới đường giúp cho việc phát triển thành phố trong tương
lai ít nhất từ 15 - 20 năm, thậm chí tới 50 năm; gắn liền với sự phát triển
các loại phương tiện GT chủ yếu của đô thị ;
- QH mạng lưới đuờng không thể làm tách rời việc QH sử dụng đất,
phải tiến hành đồng thời với QH chung đô thị và theo phân đợt XD đô thị;
- Mạng lưới đường đô thị cần phù hợp với địa hình để đảm ...