Bài giảng Công nghệ 10 bài 11: Thực hành - Quan sát phẫu diện đất
Số trang: 25
Loại file: ppt
Dung lượng: 7.77 MB
Lượt xem: 7
Lượt tải: 0
Xem trước 3 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bộ sưu tập về những bài giảng Thực hành - Quan sát phẫu diện đất cung cấp toàn bộ kiến thức cơ bản nội dung bài học. Bên cạnh đó, giáo viên còn dể dàng hơn trong việc giảng dạy học sinh biết quan sát và mô tả được đặc điểm các tầng đất của phẫu diện đất. Rèn kĩ năng quan sát, tính cẩn thận và trung thực. Có ý thức tổ chức kỉ luật, vệ sinh môi trường. Chúc các bạn có những tiết học thú vị, hiệu quả và thành công nhé!
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Công nghệ 10 bài 11: Thực hành - Quan sát phẫu diện đấtBÀI 11. THỰC HÀNH: QUAN SÁT PHẪU DIỆN ĐẤT DANH SÁCH THÀNH VIÊN TỔ 3Về hình ảnh: Bài thuyết trình: Lê Vũ Toàn Nguyễn Phương Loan Triệu Gia Lân Võ Thị Thanh Thảo Nguyễn Văn Quyết In tài liệu + đóng sách:Tài liệu: Phan Thị Thu Huyền Nguyễn Võ Nhật Linh Nguyễn Thùy Minh Tú Trần Hoàng Mỹ Nguyễn Thị Thanh ThảoTrang trí cho sách: Nguyễn Phương Nguyễn Đình Quang VinhBÀI 11. THỰC HÀNH: QUAN SÁT PHẪU DIỆN ĐẤT I.QUAN SÁT CÁC PHẪU DIỆN ĐẤT ♚ Đất xám bạc màu ♚ Đất nâu đỏ ba dan ♚ Đất phèn ♚ Đất đỏ vàng ( Feralit) ♚ Đất mặn ♚ Đất phù sa ♚ Đất sét ♚ Đất cát Kiến thức thổ nhưỡng bổ sung.A0: Lớp đất mùn : Là lớp chứa cácchất hữu cơ ở dạng bán phân hủy, A0sẫm màu, mùi và cấu trúc đa dạng. AA. Lớp đất mặt: Chứa các chấthữu cơ đã phân hủy tương đối,trộn lẫn với một lượng nhỏ Bkhoáng chất.B. Lớp hỗn hợp của các chất hữu cơđã phân hủy và khoáng chất.C. Lớp đất cái hay lớp khoáng chất,thành phần của lớp này thay đổi tùy Ctheo nguồn gốc của nó.D. Lớp đá nguồn gốc của đất, lớpnày bị phân hủy ở phần bề mặttrên cùng do phong hóa và phân rã. D Đất Xám Bạc Màu Diện tích: 1.791.021 ha Nguyên nhân: Được hình thành ở địa hình dốc thoải quá trình rửa trôi các hạt sét, keo, chất dinh dưỡng diễn ra mạnh mẽ và tập quán canh tác lạc hậu đất thoái hóa nghiêm trọng. Phân bố: gặp ở trung du và miền núi phía Bắc, các tỉnh miền Trung, Tây Nguyên, Ðông Nam Bộ. Mẫu chất và đá mẹ: gồm phù sa cổ, đá cát và macma axit (granít) Lớp đất trên mặt (tầng canh tác) có màu trắng hoặc xám trắng là tầng đặc trưng của đất xám bạc màu, tầng này còn có tên gọi là tầng bạc màu. * Cấu tạo phẫu diện:• 0-19 cm: màu xám trắng (10 YR 6-7/2M); cát pha; cm khô; chặt; kết cấu hạt nhỏ, nhiều rễ cây điều; lẫn ít than củi nhỏ; chuyển lớp rõ về màu sắc.• 19-68 cm: màu xám vàng (10 YR 6-7/3M); khô; cm cát pha; chặt; nếu bóp thì tơi; ít rễ cây; kết cấu hạt to, cục hoặc tảng, có hang kiến mối.• 68-150 cm: màu nâu xám vàng (10 YR 8/6M); cm ẩm; thịt nhẹ; hơi chặt; kết cấu tảng đến hạt.* Tính chất của đất:• Tầng đất mặt có thành phần cơ giới nhẹ : tỉ lệ cát lớn, lượng sét, keo ít ; kết cấu kém, dễ bị chặt, bí, thường bị khô hạn.• Ðất có phản ứng chua ít đến rất chua, pH KCl biến động từ 3,0 – 4,5; chủ yếu từ 4,0 – 4,5; hàm lượng Ca2+, Mg2+ trao đổi rất thấp. Hàm lượng mùn, chất dinh dưỡng trong đất thấp.• Số lượng vi sinh vật trong đất ít. Hoạt động vi sinh vật ít* Biện pháp cải tạo : Xây dựng bờ vùng, bờ thửa và hệ thống mương máng, bảo đảm tưới, tiêu hợp lý Cày sâu kết hợp với bón tăng phân hữu cơ và bón phân hóa học Bón vôi Luân canh cây trồng * Hướng sử dụng : Thích hợp với nhiều loại cây trồng cạn ( được hình thành ở địa hình dốc thoải, dễ thoát nước, thành phần cơ giới nhẹ, dễ cày bừa) Đất Nâu Đỏ Trên Đá Badan• Diện tích: 2.425.288 ha• Phân bố: Các tỉnh Tây Nguyên, Ðông Nam Bộ, Quảng Trị, Nghệ An, Thanh Hoá, Cao Bằng, Lạng Sơn, Hà Giang, Sơn La...• Ðá mẹ: Chủ yếu là đá bazan (trong phân loại đất theo phát sinh là đất nâu đỏ trên đá bazan). Ngoài ra trong đơn vị đất này còn có đất đỏ nâu phát triển trên đá vôi.* Cấu tạo phẫu diện: Ðất có đủ 3 tầng A, B, C, tầng đất rất dày, màu đặc trưng đỏ nâu, nâu đỏ. Ðại diện cho đơn vị đất này là phẫu diện Ð29 đào tại buôn Chung, xã Eapô, huyện Cưjut, tỉnh Ðắc Nông. Ðộ cao tuyệt đối 350 m, độ dốc 30, địa hình lượn sóng, đất trồng hoa màu, đậu xanh. Trong khu vực còn trồng nhiều cây khác như cao su, cà phê... Chuyển lớp từ từ theo màu sắc nhưng rõ về độ chặt. 25-60 cm: màu nâu đỏ (10YR 3/4M); ẩm; sét; xốp; chặt hơn tầng trên; kết cấu viên; chuyển lớp từ từ về màu sắc. 60-120 cm: Màu nâu đỏ (10 YR 3/6M); ẩm; sét;* Tính chất đất: Thành phần cơ giới nặng, kết cấu hạt và viên, độ xốp cao, dung trọng bé. Ðất có tầng dày và rất dày, độ dốc nhỏ. Phản ứng của đất chua và rất chua, pHKCl biến động từ 3,5-5,0. Ðộ no bazơ thấp, phần lớn < 50 %, cation kiềm trao đổi thấp. Hàm lượng mùn trong đất trung bình và khá. P2O5 tổng số cao nhưng P2O5 dễ tiêu nghèo. K2O tổng số và trao đổi trung bình và nghèo. Đất Phèn Nguyên nhân hình thành: Đất phèn được hình thành thành ở vùng đồng bằng ven biển có nhiều xác sinh vật. Xác SV phân hủy lưu huỳnh(S).Trong điều kiện yếm khí, S+Fe(trong phù sa) FeS2(hợp chất pyrit) Trong điều kiện thoát nước, FeS2 bị oxi hóa H2SO4(axit sunphuric) làm đất chua trầm trọng Tầng chứa FeS2 là tầng sinh phèn Đặc điểm, tính chất: Có thành phần cơ giới nặng. Tầng đất mặt khô cứng, có nhiều vết nứt nẻ Đất rất chua. Độ pH < 4. Trong đất có nhiều chất độc hại cho cây trồng ( Al3+, Fe3+, CH4, H2S,...) Có độ phì nhiêu thấp Hoạt động VSV yếu Biện pháp cải tạo: Biện pháp thủy lợi Bón vôi Bón phân hữu cơ Cày sâu, phơi ải Lên liếp [...] Hướng sử dụng: Trồng lúa Trồng cây chịu phèn ( rừng tràm,...) [...] Đất Feralit (Ferralsols) Nhóm đất Feralit ( nhóm đất đỏ vàng) là nhóm đất có màu đỏ hoặc lẫn đỏ, thường xuất hiện dưới tán rừng mưa nhiệt đới. Tầng tích luỹ chất hữu cơ (tầng A): thường mỏng, hàm lượng chất hữu cơ trong đất thấp, trong thành phần của mùn, axít fulvônic thường chiếm ưu thế. Tầng tích tụ (tầng B): thường có tích tụ các ôxit của Fe và Al tạo nên màu đỏ vàng thường thấy của loại đất này (trong phân loại của Bộ nông nghiệp Mỹ, người ta lấy tên nhóm đất này là oxisols có nguyên nhân từ điều này) Hàm lượng các khoáng vật nguyên sinh rất thấp, trừ các khoáng vật rất bề ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Công nghệ 10 bài 11: Thực hành - Quan sát phẫu diện đấtBÀI 11. THỰC HÀNH: QUAN SÁT PHẪU DIỆN ĐẤT DANH SÁCH THÀNH VIÊN TỔ 3Về hình ảnh: Bài thuyết trình: Lê Vũ Toàn Nguyễn Phương Loan Triệu Gia Lân Võ Thị Thanh Thảo Nguyễn Văn Quyết In tài liệu + đóng sách:Tài liệu: Phan Thị Thu Huyền Nguyễn Võ Nhật Linh Nguyễn Thùy Minh Tú Trần Hoàng Mỹ Nguyễn Thị Thanh ThảoTrang trí cho sách: Nguyễn Phương Nguyễn Đình Quang VinhBÀI 11. THỰC HÀNH: QUAN SÁT PHẪU DIỆN ĐẤT I.QUAN SÁT CÁC PHẪU DIỆN ĐẤT ♚ Đất xám bạc màu ♚ Đất nâu đỏ ba dan ♚ Đất phèn ♚ Đất đỏ vàng ( Feralit) ♚ Đất mặn ♚ Đất phù sa ♚ Đất sét ♚ Đất cát Kiến thức thổ nhưỡng bổ sung.A0: Lớp đất mùn : Là lớp chứa cácchất hữu cơ ở dạng bán phân hủy, A0sẫm màu, mùi và cấu trúc đa dạng. AA. Lớp đất mặt: Chứa các chấthữu cơ đã phân hủy tương đối,trộn lẫn với một lượng nhỏ Bkhoáng chất.B. Lớp hỗn hợp của các chất hữu cơđã phân hủy và khoáng chất.C. Lớp đất cái hay lớp khoáng chất,thành phần của lớp này thay đổi tùy Ctheo nguồn gốc của nó.D. Lớp đá nguồn gốc của đất, lớpnày bị phân hủy ở phần bề mặttrên cùng do phong hóa và phân rã. D Đất Xám Bạc Màu Diện tích: 1.791.021 ha Nguyên nhân: Được hình thành ở địa hình dốc thoải quá trình rửa trôi các hạt sét, keo, chất dinh dưỡng diễn ra mạnh mẽ và tập quán canh tác lạc hậu đất thoái hóa nghiêm trọng. Phân bố: gặp ở trung du và miền núi phía Bắc, các tỉnh miền Trung, Tây Nguyên, Ðông Nam Bộ. Mẫu chất và đá mẹ: gồm phù sa cổ, đá cát và macma axit (granít) Lớp đất trên mặt (tầng canh tác) có màu trắng hoặc xám trắng là tầng đặc trưng của đất xám bạc màu, tầng này còn có tên gọi là tầng bạc màu. * Cấu tạo phẫu diện:• 0-19 cm: màu xám trắng (10 YR 6-7/2M); cát pha; cm khô; chặt; kết cấu hạt nhỏ, nhiều rễ cây điều; lẫn ít than củi nhỏ; chuyển lớp rõ về màu sắc.• 19-68 cm: màu xám vàng (10 YR 6-7/3M); khô; cm cát pha; chặt; nếu bóp thì tơi; ít rễ cây; kết cấu hạt to, cục hoặc tảng, có hang kiến mối.• 68-150 cm: màu nâu xám vàng (10 YR 8/6M); cm ẩm; thịt nhẹ; hơi chặt; kết cấu tảng đến hạt.* Tính chất của đất:• Tầng đất mặt có thành phần cơ giới nhẹ : tỉ lệ cát lớn, lượng sét, keo ít ; kết cấu kém, dễ bị chặt, bí, thường bị khô hạn.• Ðất có phản ứng chua ít đến rất chua, pH KCl biến động từ 3,0 – 4,5; chủ yếu từ 4,0 – 4,5; hàm lượng Ca2+, Mg2+ trao đổi rất thấp. Hàm lượng mùn, chất dinh dưỡng trong đất thấp.• Số lượng vi sinh vật trong đất ít. Hoạt động vi sinh vật ít* Biện pháp cải tạo : Xây dựng bờ vùng, bờ thửa và hệ thống mương máng, bảo đảm tưới, tiêu hợp lý Cày sâu kết hợp với bón tăng phân hữu cơ và bón phân hóa học Bón vôi Luân canh cây trồng * Hướng sử dụng : Thích hợp với nhiều loại cây trồng cạn ( được hình thành ở địa hình dốc thoải, dễ thoát nước, thành phần cơ giới nhẹ, dễ cày bừa) Đất Nâu Đỏ Trên Đá Badan• Diện tích: 2.425.288 ha• Phân bố: Các tỉnh Tây Nguyên, Ðông Nam Bộ, Quảng Trị, Nghệ An, Thanh Hoá, Cao Bằng, Lạng Sơn, Hà Giang, Sơn La...• Ðá mẹ: Chủ yếu là đá bazan (trong phân loại đất theo phát sinh là đất nâu đỏ trên đá bazan). Ngoài ra trong đơn vị đất này còn có đất đỏ nâu phát triển trên đá vôi.* Cấu tạo phẫu diện: Ðất có đủ 3 tầng A, B, C, tầng đất rất dày, màu đặc trưng đỏ nâu, nâu đỏ. Ðại diện cho đơn vị đất này là phẫu diện Ð29 đào tại buôn Chung, xã Eapô, huyện Cưjut, tỉnh Ðắc Nông. Ðộ cao tuyệt đối 350 m, độ dốc 30, địa hình lượn sóng, đất trồng hoa màu, đậu xanh. Trong khu vực còn trồng nhiều cây khác như cao su, cà phê... Chuyển lớp từ từ theo màu sắc nhưng rõ về độ chặt. 25-60 cm: màu nâu đỏ (10YR 3/4M); ẩm; sét; xốp; chặt hơn tầng trên; kết cấu viên; chuyển lớp từ từ về màu sắc. 60-120 cm: Màu nâu đỏ (10 YR 3/6M); ẩm; sét;* Tính chất đất: Thành phần cơ giới nặng, kết cấu hạt và viên, độ xốp cao, dung trọng bé. Ðất có tầng dày và rất dày, độ dốc nhỏ. Phản ứng của đất chua và rất chua, pHKCl biến động từ 3,5-5,0. Ðộ no bazơ thấp, phần lớn < 50 %, cation kiềm trao đổi thấp. Hàm lượng mùn trong đất trung bình và khá. P2O5 tổng số cao nhưng P2O5 dễ tiêu nghèo. K2O tổng số và trao đổi trung bình và nghèo. Đất Phèn Nguyên nhân hình thành: Đất phèn được hình thành thành ở vùng đồng bằng ven biển có nhiều xác sinh vật. Xác SV phân hủy lưu huỳnh(S).Trong điều kiện yếm khí, S+Fe(trong phù sa) FeS2(hợp chất pyrit) Trong điều kiện thoát nước, FeS2 bị oxi hóa H2SO4(axit sunphuric) làm đất chua trầm trọng Tầng chứa FeS2 là tầng sinh phèn Đặc điểm, tính chất: Có thành phần cơ giới nặng. Tầng đất mặt khô cứng, có nhiều vết nứt nẻ Đất rất chua. Độ pH < 4. Trong đất có nhiều chất độc hại cho cây trồng ( Al3+, Fe3+, CH4, H2S,...) Có độ phì nhiêu thấp Hoạt động VSV yếu Biện pháp cải tạo: Biện pháp thủy lợi Bón vôi Bón phân hữu cơ Cày sâu, phơi ải Lên liếp [...] Hướng sử dụng: Trồng lúa Trồng cây chịu phèn ( rừng tràm,...) [...] Đất Feralit (Ferralsols) Nhóm đất Feralit ( nhóm đất đỏ vàng) là nhóm đất có màu đỏ hoặc lẫn đỏ, thường xuất hiện dưới tán rừng mưa nhiệt đới. Tầng tích luỹ chất hữu cơ (tầng A): thường mỏng, hàm lượng chất hữu cơ trong đất thấp, trong thành phần của mùn, axít fulvônic thường chiếm ưu thế. Tầng tích tụ (tầng B): thường có tích tụ các ôxit của Fe và Al tạo nên màu đỏ vàng thường thấy của loại đất này (trong phân loại của Bộ nông nghiệp Mỹ, người ta lấy tên nhóm đất này là oxisols có nguyên nhân từ điều này) Hàm lượng các khoáng vật nguyên sinh rất thấp, trừ các khoáng vật rất bề ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Bài giảng Công Nghệ 10 bài 11 Bài giảng điện tử Công nghệ 10 Bài giảng Công nghệ lớp 10 Bài giảng điện tử lớp 10 Quan sát phẫu diện đất Thực hành Công nghệ 10 Phân biệt các tầng đấtGợi ý tài liệu liên quan:
-
Bài giảng Đại số lớp 10: Tích vô hướng của hai véc tơ - Trường THPT Bình Chánh
11 trang 276 0 0 -
Bài giảng Tiếng Anh lớp 10 Unit 4: Special Education (Language Focus) - Trường THPT Bình Chánh
17 trang 238 0 0 -
23 trang 210 0 0
-
22 trang 189 0 0
-
Bài giảng Địa lí lớp 10: Chủ đề - Bản đồ
25 trang 176 0 0 -
6 trang 130 0 0
-
Bài giảng môn Tin học lớp 10: Chủ đề 2 - Giới thiệu về máy tính
43 trang 129 0 0 -
Bài giảng môn Ngữ văn lớp 10: Khái quát văn học dân gian Việt Nam
4 trang 125 0 0 -
Bài giảng Vật lí 10 bài 4 sách Chân trời sáng tạo: Chuyển động thẳng
25 trang 81 0 0 -
Bài giảng Sinh học lớp 10 bài 4: Cacbohidrat và Lipit
25 trang 50 0 0