Thông tin tài liệu:
Bài giảng Công nghệ FTTH mới trình bày các nội dung sau: Giới thiệu công nghệ, so sánh FTTH hiện tại với FTTH mới, mô hình triển khai, công thức tính toán để thiết kế mạng FTTH mới, nguyên tắc thiết kế và triển khai hạ tầng quang mới, fast connector, tập điểm cho thiết bị quang mới, tích hợp lên Inside,...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Công nghệ FTTH mới
Công nghệ FTTH mới
PKTHT – INF MB
FTEL
Nội dung trình bày
•
Giới thiệu công nghệ
•
So sánh FTTH hiện tại với FTTH mới
•
Mô hình triển khai
•
Công thức tính toán để thiết kế mạng FTTH mới
•
Nguyên tắc thiết kế và triển khai hạ tầng quang mới
•
Fast connector
•
Tập điểm cho thiết bị quang mới
•
Tích hợp lên Inside, Port.fpt.net
•
Máy đo quang và debug lỗi
•
Troubleshooting
1/31/18 PKTHT-MB 2
Giới thiệu công nghệ
•
FTTH được xem như là một giải pháp hoàn hảo
thay thế mạng cáp đồng nhằm cung cấp các
dịch vụ, ứng dụng đòi hỏi băng thông lớn (như
Internet băng rộng,VOD HD, IPTV HD).
•
FTTH hiện nay lại có nhược điểm chính đó là chi
phí cho các thiết bị, vật tư tương đối cao dẫn tới
giá thành lắp đặt lớn.
Một trong những giải pháp để khắc phục nhược
điểm này triển khai FTTH trên nền mạng quang có
các thiết bị thụ động.
1/31/18 PKTHT-MB 3
Giới thiệu công nghệ (tiếp)
•
Công nghệ FTTH mới là một hệ thống mạng mà các thiết bị truyền dẫn
quang là các thiết bị thụ động (không tiêu thụ điện năng).
1/31/18 PKTHT-MB 4
Giới thiệu công nghệ (tiếp)
•
Ưu điểm của FTTH mới:
– Sử dụng các bộ tách/ghép quang thụ động:
•
Giá thành rẻ và có thể đặt ở bất kì đâu, không phụ
thuộc vào các điều kiện môi trường.
•
Không cần phải cung cấp năng lượng cho các thiết
bị giữa đài trạm và phía người dùng.
– Nhiều người dùng chia sẻ chung một sợi quang:
•
Giảm chi phí bảo dưỡng, vận hành.
•
Giảm chi phí cáp quang, module phía nhà cung
cấp.
1/31/18 PKTHT-MB 5
Giới thiệu công nghệ (tiếp)
FTTH mới có 2 công nghệ cơ bản là EPON và GPON:
Item EPON GPON
Max downlink: 1.25 Gb/s Max downlink: 2.5 Gb/s
Max Uplink: 1.25 Gb/s Max uplink: 1.25 Gb/s
Tốc độ
Bit rate after 8B/10B line coding Bit rate after scrambling line coding
1.00 Gb/s 1.24416 Gb/s
(tốc độ thực) (tốc độ thực)
Chủ yếu chạy công nghệ IP, triển khai dễ dàng. Chạy trên nền công nghệ ATM và GEM.
Công nghệ
Frame truyền trong mạng là Frame Ethernet Frame truyền là GEM frame, ATM cell.
Chipset: giá rẻ và có nhiều nhà cung cấp hơn Chipset: giá thành đắt hơn, chỉ có một vài nhà cung cấp
Giá thành Modul quang: rẻ hơn Modul quang: đắt hơn
ONU/T : rẻ hơn ONU/T: đắt hơn
Phát triển mạnh mẽ, chủ yếu ở Trung Quốc và các
Triển khai Phát triển sau EPON, chủ yếu ở Bắc Mỹ, Ấn Độ
nước châu Á
Tốt. Các thiết bị có thể tương thích với nhau tốt, không Khuyến cáo nên sử dụng các thiết bị của cùng một
Tính tương thích
cần thiết phải cùng một vendor vendor
Hiện đã rất phổ biến, chiếm ~80% thị phần (2010) Đã phổ biến, nhưng mức độ ứng dụng chưa bằng
Tính phổ biến
EPON, chiếm thị phần ~20% (2010)
Tỷ lệ chia Max 64 branchs Max 128 branchs
Khoảng cách truyền 10 / 20 km (1000Base – PX10 / 1000base – PX20) 0 ~ 20km
Dịch vụ tích hợp Full service ( Ethernet, TDM, POTS) Dịch vụ ethernet
1/31/18 PKTHT-MB
So sánh FTTH hiện tại với FTTH mới
Với mô hình thứ nhất (FTTH hiện tại) ta cần:
•
32 hoặc 64 sợi quang.
•
64 module truyền nhận tín hiệu quang
(Transceiver)
Với mô hình thứ 2 (FTTH hiện tại):
•
1 ethernet switch hoặc DSLAM.
•
1 hoặc 2 sợi quang từ CO đến switch và
64 sợi quang từ switch đến từng nhà k/h
•
66 module
Với mô hình thứ 3 (FTTH mới):
•
1 splitter quang (không tiêu thụ điện).
•
1 sợi quang từ CO đến switch và 32 sợi
quang từ switch đến nhà k/h.
•
33 module.
Mô hình thứ 3 đỡ tốn thiết bị và vẫn đảm
bảo cung cấp dịch vụ cho KH.
1/31/18 PKTHT-MB 7
So sánh FTTH hiện tại với FTTH
mới (tiếp)
Index FTTH hiện tại FTTH mới Phù hợp với FPT
Mỗi KH được cung cấp một Các KH dùng chung 1 đường truyền từ
FTTH mới giảm được lượng cáp
1 đường truyền riêng, một module OLT tới Splitter, và dùng chung 1
quang, module quang
quang riêng module trên OLT
64/128 KH chia sẻ băng thông Nhu cầu ở Việt Nam về tốc độ
Đường tr ...