Danh mục

Bài giảng Công nghệ hàn điện nóng chảy – Chương 9: Công nghệ hàn các kim loại có hoạt tính cao và nhiệt độ nóng chảy cao

Số trang: 17      Loại file: pdf      Dung lượng: 333.29 KB      Lượt xem: 29      Lượt tải: 0    
tailieu_vip

Hỗ trợ phí lưu trữ khi tải xuống: 15,000 VND Tải xuống file đầy đủ (17 trang) 0

Báo xấu

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Bài giảng Công nghệ hàn điện nóng chảy – Chương 9: Công nghệ hàn các kim loại có hoạt tính cao và nhiệt độ nóng chảy cao. Những nội dung chính được trình bày trong bài giảng gồm có: Công nghệ hàn titan và hợp kim titan, công nghệ hàn các kim loại có hoạt tính cao và nhiệt độ nóng chảy cao.


Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Công nghệ hàn điện nóng chảy – Chương 9: Công nghệ hàn các kim loại có hoạt tính cao và nhiệt độ nóng chảy cao 9. Công nghệ hàn các kim loại có hoạt tính cao và nhiệt độ nóng chảy cao 9.1 Công nghệ hàn titan và hợp kim titan 9.2 Công nghệ hàn các kim loại có hoạt tính cao và nhiệt độ nóng chảy cao DHBK Hanoi 2005-06 Ngô Lê Thông - B/m Han & CNKL 1 9.1 Công nghệ hàn titan và hợp kim titan 9.1.1 Đặc điểm, phân loại và tính hàn 9.1.2 Công nghệ và kỹ thuật hàn DHBK Hanoi 2005-06 Ngô Lê Thông - B/m Han & CNKL 2 1CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt 9.1 Công nghệ hàn titan và hợp kim titan 9.1.1 Đặc điểm, phân loại và tính hàn Ứng dụng trong các chi tiết máy bay, tên lửa: – Giữ được độ bền cao đến 450÷500 oC. – Khối lượng riêng nhỏ hơn thép 45%̉ (4,54 g/cm3), • Ứng dụng trong công nghiệp hóa chất, năng lượng nguyên tử… : – Khả năng chống ăn mòn tốt trong nhiều môi trường ăn mòn. DHBK Hanoi 2005-06 Ngô Lê Thông - B/m Han & CNKL 3 9.1 Công nghệ hàn titan và hợp kim titan 9.1.1 Đặc điểm, phân loại và tính hàn Đặc điểm của Ti: – Có màu bạc. Cấu trúc tinh thể α lục giác xếp chặt dưới 885 oC. Trên nhiệt độ này là cấu trúc β lập phương thể tâm. Các nguyên tố tạp chất và hợp kim làm thay đổi nhiệt độ này. – Ti có ái lực mạnh đối với oxi, ni tơ, hydro. • Lớp oxit titan bền vững: khả năng chống ăn mòn cao trong môi trường muối, dung dịch axit có đặc tính oxi hóa, v.v. • Oxi và ni tơ trong dung dịch rắn có tác dụng tăng độ bền. • Hydro có tác dụng làm giòn Ti. DHBK Hanoi 2005-06 Ngô Lê Thông - B/m Han & CNKL 4 2CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt 9.1 Công nghệ hàn titan và hợp kim titan 9.1.1 Đặc điểm, phân loại và tính hàn Hợp kim hóa riêng rẽ hoặc kết hợp làm tăng đáng kể độ bền và tính dẻo của titan. – Các nguyên tố hợp kim trong hợp kim titan là Al (3÷6%), Mn (< 2%), V (3,5÷4,5%), Cr (< 2,5%), Sn (2÷3%), v.v. – Al ổn định hóa pha α và tăng nhiệt độ chuyển biến pha. – Cr, Mo, V ổn định hóa pha β và giảm nhiệt độ chuyển biến pha. Khi lượng nguyên tố ổn định pha β tăng, pha này tồn tại ổn định ở nhiệt độ thường và nhiệt độ âm. –Hanoi DHBK Cơ2005-06 tính của hợp Ngô kim phụ- B/m Lê Thông thuộc Han & vào CNKL tỷ lệ các pha 5 9.1 Công nghệ hàn titan và hợp kim titan 9.1.1 Đặc điểm, phân loại và tính hàn Phân loại hợp kim titan: – Titan kỹ thuật: phân loại trên cơ sở cơ tính tối thiểu và nồng độ tạp chất tối đa. Oxi, ni tơ, cacbon, sắt làm tăng độ bền. – Hợp kim α và giả α: thường không được nhiệt luyện để tăng độ bền. Ứng dụng: đòi hỏi nhiệt độ trung bình, độ bền và bền nhiệt. – Hợp kim α + β: là hỗn hợp của 2 pha này. Có thể tăng bền bằng nhiệt luyện ủ hòa tan và hóa già. Ở trạng thái ủ, có độ dai phá hủy và tỷ lệ độ bền/khối lượng riêng DHBK Hanoi 2005-06 Ngô Lê Thông - B/m Han & CNKL 6 cao. 3CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt 9.1 Công nghệ hàn titan và hợp kim titan 9.1.1 Đặc điểm, phân loại và tính hàn Tính hàn của các loại hợp kim titan: – Titan kỹ thuật: khả năng chống ăn mòn tốt, dễ hàn. Cần sử dụng vật liệu hàn chứa ít Fe. – Hợp kim α và giả α: có tính hàn, tính dẻo tốt. Chúng thường được hàn ở trạng thái ủ. Hợp kim giả α có thể có ứng suất dư cao sau khi hàn, do đó cần khử ứng suất dư. – Hợp kim α + β: hàn có thể làm thay đổi đáng kể độ bền, tính dẻo và độ dai của hợp kim do ảnh hưởng của chu trình nhiệt hàn. Có thể sử dụng vật liệu hàn từ Ti hoặc hợp kim α-Ti cho kim loại đắp chứa ít pha β (nhằm tăng tính dẻo). – Hợp kim β: Hầu hết có thể hàn được ở trạng thái ủ hoặc trạng thái nhiệt luyện. Liên kết sau khi hàn có tính dẻo tốt nhưng độ bền tương đối thấp. DHBK Hanoi 2005-06 Ngô Lê Thông - B/m Han & CNKL 7 9.1 Cô ...

Tài liệu được xem nhiều: