![Phân tích tư tưởng của nhân dân qua đoạn thơ: Những người vợ nhớ chồng… Những cuộc đời đã hóa sông núi ta trong Đất nước của Nguyễn Khoa Điềm](https://timtailieu.net/upload/document/136415/phan-tich-tu-tuong-cua-nhan-dan-qua-doan-tho-039-039-nhung-nguoi-vo-nho-chong-nhung-cuoc-doi-da-hoa-song-nui-ta-039-039-trong-dat-nuoc-cua-nguyen-khoa-136415.jpg)
Bài giảng Công nghệ hàn nóng chảy chương 7: Công nghệ hàn kim loại nặng và hợp kim của chúng trình bày nội dung về công nghệ hàn đồng và hợp kim đồng, đặc điểm và tính hàn của công nghệ hàn đồng, công nghệ và kỹ thuật hàn, công nghệ hàn niken và hợp kim niken. Mời các bạn sinh viên và các thầy cô tham khảo tài liệu này để giúp ích cho quá trình học tập và giảng dạy.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Công nghệ hàn nóng chảy: Chương 7 - Ngô Lê Thông 7. CÔNG NGHỆ HÀN KIM LOẠI NẶNG VÀ HỢP KIM CỦA CHÚNG 7.1 Công nghệ hàn đồng và hợp kim đồng 7.2 Công nghệ hàn niken và hợp kim niken 17.1 Công nghệ hàn đồng và hợp kim đồng• 7.1.1 Đặc điểm và tính hàn• Đặc điểm: – Độ bền hóa học cao trong một số môi trường (nước biển...), giữ đưọc cơ tính ở nhiệt độ thấp, tính dẫn điện và dẫn nhiệt tốt. – Đồng thau chống ăn mòn tốt, có độ bền cao hơn đồng nguyên chất. – Đồng thanh chống ăn mòn tốt, ổn định trong môi trường hơi nước, nước biển, v.v. Cũng là vật liệu kết cấu và dùng dưới dạng đường ống. – Hợp kim monel là vật liệu kết cấu dưới dạng các bể chứa và đường ống làm việc trong môi trường hóa chất ăn mòn (nước biển, dung dịch muối, axit hữu cơ). 2 17.1 Công nghệ hàn đồng và hợp kim đồng • 7.1.1 Đặc điểm và tính hàn Tên gọi Loại Thành phần gần đúng Độ bền Độ dãn dài kéo [MPa] [%]Đồng, Cu ECu > 99,0% Cu 170 20Đồng thanh silic, Cu–Si ECuSi 2,4÷4,0 Si; Cu 350 20Đồng thanh phôt pho, ECuSn-A 4÷6 Sn; 0,05÷0,35P; 240 20Cu–Sn–P ECuSn-C 7÷9 Sn; 0,05÷0,35P; 280 20 CuHợp kim đồng niken, Cu–Ni ECuNi 29÷33 Ni; 1÷2 Mn; 350 20 0,4÷0,75Fe; CuĐồng thanh nhôm, Cu–Sn– ECuAl-A2 7÷9 Al; 0,5÷5,0 Fe; Cu 410 20Al ECuAl-B 8÷10 Al; 2,5÷5,0 Fe; 450 10 Cu ECuNiAl 4÷6 Ni; 6,5÷8,5 Al; 500 10 0,5÷3,5 Mn; 3÷6 Fe; Cu ECuMnNiAl 1÷2,5 Ni; 5,5÷7,5 Al; 520 3 15 11÷13 Mn; 2÷6 Fe; Cu 7.1 Công nghệ hàn đồng và hợp kim đồng7.1.1 Đặc điểm và tính hàn• Tính hàn :1. Tính dẫn nhiệt cao → nguồn nhiệt hàn có công suất lớn; nguồn nhiệt xung. Tăng kích thước hạt ở nhiệt độ cao → rèn mỗi lớp sau khi hàn trong 550÷800 oC để làm mịn hạt.2. Dễ bị oxi hóa ở nhiệt độ cao → lẫn xỉ khi hàn. Giảm nhiệt độ nóng chảy của CuO qua thuốc hàn (95% Na2B4O7 (borax) + 5% Mg) : CuO + Na2B4O7 = 2NaBO2.CuO.B2O3 (đi vào xỉ hàn). Cùng tinh Cu – Cu2O có nhiệt độ nóng chảy ở 1064 oC, phân bố theo tinh giới, làm giảm tính dẻo và có thể gây nứt nóng khi hàn. Giảm lượng oxit trong kim loại mối hàn: O max ≤ 0,01%. Khử oxi kim loại mối hàn bằng P, Mn, Si: 2P + 5Cu2O = 10Cu + P2O5 P2O5 + 3Cu2O = P2O5(Cu2O)3 (đi vào xỉ hàn) Si + 3Cu2O = 4Cu + SiO2 Mn + Cu2O = 2Cu + MnO SiO2 + MnO = MnO.SiO2 (đi vào xỉ hàn) 4 27.1 Công nghệ hàn đồng và hợp kim đồng7.1.1 Đặc điểm và tính hànTính hàn : Độ bền và tính dẻo của đồng B theo nhiệt độ [cm3/100g] Khả năng hòa tan của hydro trong đồng 57.1 Công nghệ hàn đồng và hợp kim đồng7.1.1 Đặc điểm và tính hànTính hàn :3. Tạp chất Æ các cùng tinh có nhiệt độ nóng chảy thấp (của BiO, Bi2O3, Bi2O4, Bi2O5 nóng chảy 270 oC). Yêu cầu hàm lượng: < 0,002% Bi, < 0,005% Pb) hoặc biến tính mối hàn bằng Ce, Zr để liên kết thành các chất có nhiệt độ nóng chảy cao. Khi hàn đồng thanh thuộc hệ Cu – Al có thể hình thành Al2O3 gây lẫn xỉ. Có thể dùng thuốc hàn (muối của F, Cl và các kim loại kiềm).4. Khi hàn đồng thau, kẽm dễ bị bay hơi do có nhiệt độ bay hơi thấp hơn nhiệt độ nóng chảy của đồng, làm rỗ mối hàn. Hơi ZnO: độc hại cho sức khỏe. Có thể nung nóng sơ bộ đến 200÷300 oC, tăng tốc độ hàn để giảm thể tích kim loại nóng chảy.5. Hệ số dãn dài δ cao (= 1,5 lần thép) có thể gây nên ứng suất và b ...