Danh mục

Bài giảng Công nghệ lập trình tích hợp: Chương 4.2 - TS. Nguyễn Quang Uy

Số trang: 19      Loại file: pdf      Dung lượng: 87.31 KB      Lượt xem: 15      Lượt tải: 0    
tailieu_vip

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Bài giảng Công nghệ lập trình tích hợp: Chương 4.2 Tạo tài liệu XML Valid, cung cấp cho người đọc những kiến thức như: Tạo các DTDs; Sử dụng Validators; Khai báo các thành phần; Sử dụng ANY; Khai báo các thành phân con; Tạo các chuỗi con;... Mời các bạn cùng tham khảo!
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Công nghệ lập trình tích hợp: Chương 4.2 - TS. Nguyễn Quang Uy Chương 4.2 Tạo tài liệu XML Valid 1 Mục lục chương • 1. Tạo các DTDs • 2. Sử dụng Validators • 3. Khai báo các thành phần • 4. Sử dụng ANY • 5. Khai báo các thành phân con • 6. Tạo các chuỗi con 2 Giới thiệu về DTDs • Trong bài trước chúng ta đã tạo ra tài liệu XML well-formed • Tuy nhiên nó mới chỉ giải quyết được một phần của vấn đề • Trong thực tế ta cũng cần cung cấp một phương tiện để cho các trình xử lý XML có thể kiểm tra được cú pháp của một tài liệu xml. DTDs cung cấp cho ta một phương tiện để làm việc đó Giới thiệu về DTDs • Ta xét tài liệu xml sau: – – • – – Kelly Grace – – October 15, 2005 Giới thiệu về DTDs • Giả sử rằng ta cần tạo ra một tài liệu xml gồm 5000 employees • Trong trường hợp đó, gần như chắc chắn rằng tài liệu của ta sẽ có lỗi • Trong trường hợp đó làm thể nào để trình xử lý xml biết được rằng một thành phần employee sẽ phải có thành phần name,… • Để giải quyết vấn đề đó ta sử dụng DTDs Giới thiệu về DTDs • Chúng ta định nghĩa cú pháp của một tài liệu xml bằng cách sử dụng DTD. • Chúng ta có thể sử dụng thành phần để tạo ra một DTD cũng như các DTD khác trong thành phần đó Giới thiệu về DTDs • Ví dụ dưới đây thể hiện cách thêm thành phần vào tài liệu Giới thiệu về DTDs • Ví dụ về một DTDs hoàn chỉnh Tạo mô hình nội dung thành phần • Để khai báo cú pháp của một thành phần trong DTD ta sử dụng thành phần . Cú pháp như sau: – . – Trong đó name là tên của thành phần – Content_model là mô hình nội dung của thành phần Ví dụ về mô hình thành phần • Thành phần ANY • Nếu chúng ta cho một mô hình thành phần là ANY, thành phần này có thể chứa bất kỳ thành phần hoặc dữ liệu khác • Điều này đồng nghĩa với việc trình validator sẽ không kiểm tra thành phần đó • Ví dụ – Các thành phần con • Chúng ta có thể chi ra một thành phần có thể chứa thành phân con nào khác. • Các thành phần con được chứa trong dấu ngoặc • Ví dụ – – Dấu * có nghĩa là document có thế chứa bất kỳ số lượng employee nào Dữ liệu • Để khai báo một thành phần chỉ chứa dữ liệu ta dùng từ khóa #PCDATA trong phần content_model. • Ví dụ: Khai báo nhiều thành phần con • Có một số ký hiệu được sử dụng để chỉ ra nhiều thành phần con cho một thành phần: • x+— Means x can appear one or more times. • x*— Means x can appear zero or more times. • x?— Means x can appear once or not at all. • x, y— Means x followed by y. • x | y— Means x or y—but not both. Cho phép lựa chọn • DTD cho phép khai báo lựa chọn. Khi cần khai báo một thành phần có thể chứa hoạc x hoặc y hoăc x ta khai báo như sau: • (x | y | z) Ví dụ khai báo lựa chọn Khai báo nội dung trộn • DTD không cho phép ta tạo ra một thành phần có chứa cả dữ liệu và thành phần con. • Vi dụ như thành phần dưới đây không được: • – Keyboard – 1113 • Khai báo thành phần trộn • Tuy nhiên ta có thể khai báo một thành phần hoặc là chứa dự liệu hoặc là chứa các thành phần khác

Tài liệu được xem nhiều: