Bài giảng Công tác kỹ sư: Chuyên đề 3 - TS. Trần Tuấn Nam
Số trang: 32
Loại file: pdf
Dung lượng: 1.53 MB
Lượt xem: 16
Lượt tải: 0
Xem trước 4 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài giảng Công tác kỹ sư Chuyên đề 3 Vật liệu trong xây dựng, cung cấp cho người học những kiến thức như: Sơ lược sự phát triển của ngành sản xuất vật liệu xây dựng; tầm quan trọng của vật liệu xây dựng; các loại vật liệu xây dựng phổ biến. Mời các bạn cùng tham khảo!
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Công tác kỹ sư: Chuyên đề 3 - TS. Trần Tuấn Nam CÔNG TÁC KỸ SƯNGÀNH KỸ THUẬT XÂY DỰNG TS.TRẦN TUẤN NAM (tt.nam@hutech.edu.vn) CÔNG TÁC KỸ SƯ XÂY DỰNG 2GAME ĐẦU GIỜ CÔNG TÁC KỸ SƯ XÂY DỰNG 3CHUYÊN ĐỀ 03 (THỜI LƯỢNG: 03 TIẾT)o VẬT LIỆU TRONG XÂY DỰNGCÔNG TÁC KỸ SƯ XÂY DỰNG 4 CÔNG TÁC KỸ SƯ XÂY DỰNG 51. SƠ LƯỢC SỰ PHÁT TRIỂN CỦA NGÀNH SX VLXD• Từ xưa loài người đã biết sử dụng các loại vật liệu đơn giản có sẵn trong tự nhiên như đất, rơm rạ, đá, gỗ… để xây dựng.• Đầu thế kỷ 19, con người phát minh ra xi măng portland.• Kể từ đó, người ta đã sản xuất và ứng dụng nhiều loại vật liệu xây dựng mới như kim loại, bê tông cốt thép, gạch silicat…• Cùng với sự phát triển của khoa học kỹ thuật nói chung, ngành vật liệu xây dựng (VLXD) cũng đã phát triển từ thô sơ đến hiện đại, từ đơn giản đến phức tạp, chất lượng vật liệu ngày càng được cải tiến và nâng cao. CÔNG TÁC KỸ SƯ XÂY DỰNG 62. TẦM QUAN TRỌNG CỦA VẬT LIỆU XÂY DỰNG• Vật liệu xây dựng (VLXD) là một trong các yếu tố quyết định chất lượng, giá thành và thời gian thi công công trình.• Chi phí của vật liệu xây dựng (VLXD) chiếm một tỷ lệ tương đối lớn trong tổng chi phí trực tiếp xây dựng công trình: Công trình dân dụng và công nghiệp : chiếm 70 - 80% Công trình giao thông : chiếm 70 - 75% Công trình thủy lợi : chiếm 50 - 55% CÔNG TÁC KỸ SƯ XÂY DỰNG 73. CÁC LOẠI VLXD PHỔ BIẾN3.1. Đá thiên nhiên• Là loại đá có sẵn trong tự nhiên, chúng tồn tại trên bề mặt hoặc trong lớp vỏ trái đất.• Một số loại đá phổ biến: Đá hộc Đá chẻ Đá tấm Đá dăm, sỏi, cát… CÔNG TÁC KỸ SƯ XÂY DỰNG 83. CÁC LOẠI VLXD PHỔ BIẾN3.1. Đá thiên nhiên• Đá hộc Dùng để xây móng nhà, móng cầu, móng đường ô tô và tàu hỏa; làm rọ đá nhằm chống sạt lở. Có đường kính từ 100-300mm, không đồng nhất về kích thước, độ dày mỏng… CÔNG TÁC KỸ SƯ XÂY DỰNG 93. CÁC LOẠI VLXD PHỔ BIẾN3.1. Đá thiên nhiên• Đá chẻ Dùng để xây móng, xây tường,… Được gia công phẳng các mặt, hình dạng đều đặn vuông vắn, thường có kích thước 10x10x10cm; 15x20x25cm; 20x20x25cm… CÔNG TÁC KỸ SƯ XÂY DỰNG 10 3. CÁC LOẠI VLXD PHỔ BIẾN 3.1. Đá thiên nhiên• Đá tấm Chủ yếu dùng để lát nền sân vườn, ốp tường, trang trí. Kích thước: dày 5-100mm; dài 100-1200mm; rộng 100-800mm. CÔNG TÁC KỸ SƯ XÂY DỰNG 113. CÁC LOẠI VLXD PHỔ BIẾN3.1. Đá thiên nhiên• Đá dăm, sỏi, cát… Dùng làm cốt liệu chế tạo vữa, bê tông, gạch silicat, kính… CÔNG TÁC KỸ SƯ XÂY DỰNG 123. CÁC LOẠI VLXD PHỔ BIẾN3.2. Gạch xây dựng• Có rất nhiều loại gạch được dùng trong xây dựng, người ta sử dụng gạch để xây, lát, thông gió, lấy sáng, trang trí…• Các loại gạch thông dụng: Gạch xây nung Gạch xây không nung Gạch thông gió CÔNG TÁC KỸ SƯ XÂY DỰNG 133. CÁC LOẠI VLXD PHỔ BIẾN3.2. Gạch xây dựng• Gạch xây nung Là loại gạch truyền thống, được sản xuất từ nguyên liệu chính là đất sét, bằng cách tạo hình và nung ở nhiệt độ cao. CÔNG TÁC KỸ SƯ XÂY DỰNG 143. CÁC LOẠI VLXD PHỔ BIẾN3.2. Gạch xây dựng• Gạch xây nung Thường được chia làm 2 loại: gạch đặc và gạch lỗ. Số lỗ được thiết kế tùy theo mục đích, nhu cầu, vị trí sử dụng gạch (2, 3, 4, 6, 8, 10 lỗ). Miền Bắc thường dùng gạch lỗ tròn. Miền Nam thường sử dụng gạch lỗ vuông. CÔNG TÁC KỸ SƯ XÂY DỰNG 153. CÁC LOẠI VLXD PHỔ BIẾN3.2. Gạch xây dựng• Gạch xây nung Tùy thuộc vào loại gạch mà có cách ký hiệu khác nhau: + Gạch đặc: GD60-M200-TCVN 1451:1998 nghĩa là gạch đặc, dày 60 mm, mác 200 theo TCVN 1451:1998. + Gạch lỗ: GR90-4V47-M50-TCVN 1451:1998 nghĩa là gạch rỗng dày 90 mm, 4 lỗ vuông, độ rỗng 47%, mác 50, theo TCVN 1451:1998. Gạch đặc thường dùng vào những bộ phận chịu lực. Gạch lỗ thường được dùng ở vị trí kém chịu lực hơn. CÔNG TÁC KỸ SƯ XÂY DỰNG 163. CÁC LOẠI VLXD PHỔ BIẾN3.2. Gạch xây dựng• Gạch xây không nung Là loại gạch được chế tạo từ cốt liệu như đá, cát, xi măng, vật liệu phế thải và phụ gia. Loại gạch này không dùng nhiệt để thay đổi vật chất mà dùng áp lực dưới dạng ép, rung để tạo ra các block gạch. Có đặc tính tương đương hoặc thậm chí tốt hơn gạch nung mà không gây ảnh hưởng môi trường, tận dụng được nguồn phế thải. ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Công tác kỹ sư: Chuyên đề 3 - TS. Trần Tuấn Nam CÔNG TÁC KỸ SƯNGÀNH KỸ THUẬT XÂY DỰNG TS.TRẦN TUẤN NAM (tt.nam@hutech.edu.vn) CÔNG TÁC KỸ SƯ XÂY DỰNG 2GAME ĐẦU GIỜ CÔNG TÁC KỸ SƯ XÂY DỰNG 3CHUYÊN ĐỀ 03 (THỜI LƯỢNG: 03 TIẾT)o VẬT LIỆU TRONG XÂY DỰNGCÔNG TÁC KỸ SƯ XÂY DỰNG 4 CÔNG TÁC KỸ SƯ XÂY DỰNG 51. SƠ LƯỢC SỰ PHÁT TRIỂN CỦA NGÀNH SX VLXD• Từ xưa loài người đã biết sử dụng các loại vật liệu đơn giản có sẵn trong tự nhiên như đất, rơm rạ, đá, gỗ… để xây dựng.• Đầu thế kỷ 19, con người phát minh ra xi măng portland.• Kể từ đó, người ta đã sản xuất và ứng dụng nhiều loại vật liệu xây dựng mới như kim loại, bê tông cốt thép, gạch silicat…• Cùng với sự phát triển của khoa học kỹ thuật nói chung, ngành vật liệu xây dựng (VLXD) cũng đã phát triển từ thô sơ đến hiện đại, từ đơn giản đến phức tạp, chất lượng vật liệu ngày càng được cải tiến và nâng cao. CÔNG TÁC KỸ SƯ XÂY DỰNG 62. TẦM QUAN TRỌNG CỦA VẬT LIỆU XÂY DỰNG• Vật liệu xây dựng (VLXD) là một trong các yếu tố quyết định chất lượng, giá thành và thời gian thi công công trình.• Chi phí của vật liệu xây dựng (VLXD) chiếm một tỷ lệ tương đối lớn trong tổng chi phí trực tiếp xây dựng công trình: Công trình dân dụng và công nghiệp : chiếm 70 - 80% Công trình giao thông : chiếm 70 - 75% Công trình thủy lợi : chiếm 50 - 55% CÔNG TÁC KỸ SƯ XÂY DỰNG 73. CÁC LOẠI VLXD PHỔ BIẾN3.1. Đá thiên nhiên• Là loại đá có sẵn trong tự nhiên, chúng tồn tại trên bề mặt hoặc trong lớp vỏ trái đất.• Một số loại đá phổ biến: Đá hộc Đá chẻ Đá tấm Đá dăm, sỏi, cát… CÔNG TÁC KỸ SƯ XÂY DỰNG 83. CÁC LOẠI VLXD PHỔ BIẾN3.1. Đá thiên nhiên• Đá hộc Dùng để xây móng nhà, móng cầu, móng đường ô tô và tàu hỏa; làm rọ đá nhằm chống sạt lở. Có đường kính từ 100-300mm, không đồng nhất về kích thước, độ dày mỏng… CÔNG TÁC KỸ SƯ XÂY DỰNG 93. CÁC LOẠI VLXD PHỔ BIẾN3.1. Đá thiên nhiên• Đá chẻ Dùng để xây móng, xây tường,… Được gia công phẳng các mặt, hình dạng đều đặn vuông vắn, thường có kích thước 10x10x10cm; 15x20x25cm; 20x20x25cm… CÔNG TÁC KỸ SƯ XÂY DỰNG 10 3. CÁC LOẠI VLXD PHỔ BIẾN 3.1. Đá thiên nhiên• Đá tấm Chủ yếu dùng để lát nền sân vườn, ốp tường, trang trí. Kích thước: dày 5-100mm; dài 100-1200mm; rộng 100-800mm. CÔNG TÁC KỸ SƯ XÂY DỰNG 113. CÁC LOẠI VLXD PHỔ BIẾN3.1. Đá thiên nhiên• Đá dăm, sỏi, cát… Dùng làm cốt liệu chế tạo vữa, bê tông, gạch silicat, kính… CÔNG TÁC KỸ SƯ XÂY DỰNG 123. CÁC LOẠI VLXD PHỔ BIẾN3.2. Gạch xây dựng• Có rất nhiều loại gạch được dùng trong xây dựng, người ta sử dụng gạch để xây, lát, thông gió, lấy sáng, trang trí…• Các loại gạch thông dụng: Gạch xây nung Gạch xây không nung Gạch thông gió CÔNG TÁC KỸ SƯ XÂY DỰNG 133. CÁC LOẠI VLXD PHỔ BIẾN3.2. Gạch xây dựng• Gạch xây nung Là loại gạch truyền thống, được sản xuất từ nguyên liệu chính là đất sét, bằng cách tạo hình và nung ở nhiệt độ cao. CÔNG TÁC KỸ SƯ XÂY DỰNG 143. CÁC LOẠI VLXD PHỔ BIẾN3.2. Gạch xây dựng• Gạch xây nung Thường được chia làm 2 loại: gạch đặc và gạch lỗ. Số lỗ được thiết kế tùy theo mục đích, nhu cầu, vị trí sử dụng gạch (2, 3, 4, 6, 8, 10 lỗ). Miền Bắc thường dùng gạch lỗ tròn. Miền Nam thường sử dụng gạch lỗ vuông. CÔNG TÁC KỸ SƯ XÂY DỰNG 153. CÁC LOẠI VLXD PHỔ BIẾN3.2. Gạch xây dựng• Gạch xây nung Tùy thuộc vào loại gạch mà có cách ký hiệu khác nhau: + Gạch đặc: GD60-M200-TCVN 1451:1998 nghĩa là gạch đặc, dày 60 mm, mác 200 theo TCVN 1451:1998. + Gạch lỗ: GR90-4V47-M50-TCVN 1451:1998 nghĩa là gạch rỗng dày 90 mm, 4 lỗ vuông, độ rỗng 47%, mác 50, theo TCVN 1451:1998. Gạch đặc thường dùng vào những bộ phận chịu lực. Gạch lỗ thường được dùng ở vị trí kém chịu lực hơn. CÔNG TÁC KỸ SƯ XÂY DỰNG 163. CÁC LOẠI VLXD PHỔ BIẾN3.2. Gạch xây dựng• Gạch xây không nung Là loại gạch được chế tạo từ cốt liệu như đá, cát, xi măng, vật liệu phế thải và phụ gia. Loại gạch này không dùng nhiệt để thay đổi vật chất mà dùng áp lực dưới dạng ép, rung để tạo ra các block gạch. Có đặc tính tương đương hoặc thậm chí tốt hơn gạch nung mà không gây ảnh hưởng môi trường, tận dụng được nguồn phế thải. ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Bài giảng Công tác kỹ sư Công tác kỹ sư Kỹ thuật xây dựng Vật liệu trong xây dựng Công trình dân dụng Đá thiên nhiên Gạch xây dựngGợi ý tài liệu liên quan:
-
THUYẾT TRÌNH ĐỀ TÀI : CHUYÊN ĐỀ BÁO CÁO BÊ TÔNG NHẸ
35 trang 344 0 0 -
Bài tập thực hành môn Phân tích thiết kế hệ thống thông tin
6 trang 314 0 0 -
136 trang 208 0 0
-
Ứng dụng mô hình 3D (Revit) vào thiết kế thi công hệ thống MEP thực tế
10 trang 208 0 0 -
Thiết kế giảm chấn kết cấu bằng hệ bể chứa đa tần có đối chiếu thí nghiệm trên bàn lắc
6 trang 182 0 0 -
Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng: Nhà máy sản xuất viên gỗ nén
62 trang 168 1 0 -
170 trang 138 0 0
-
Đồ án tốt nghiệp: Hồ sơ dự thầu gói thầu kỹ thuật xây dựng
194 trang 137 0 0 -
131 trang 93 0 0
-
144 trang 82 0 0