Bài giảng Công trình trên hệ thống thủy lợi: Chương 6 - GS.TS. Nguyễn Chiến
Số trang: 40
Loại file: ppt
Dung lượng: 1.92 MB
Lượt xem: 10
Lượt tải: 0
Xem trước 4 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài giảng Công trình trên hệ thống thủy lợi: Chương 6 - Cửa van của công trình thủy lợi có nội dung trình bày kiến thức chung, van phẳng, van cung, các van đóng mở bằng sức nước, một số loại van dưới sâu.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Công trình trên hệ thống thủy lợi: Chương 6 - GS.TS. Nguyễn ChiếnCHƯƠNG 6 : CỬA VAN CỦA CTTLKIẾN THỨC CHUNG. VAN PHẲNG. VAN CUNG. CÁC VAN ĐÓNG MỞ BẰNG SỨC NƯỚC.MỘT SỐ LOẠI VAN DƯỚI SÂU. 1 6-1 KiÕn thø c c hung (1)1- Khái niệm: - Là bộ phận của CTTL. - Bố trí tại cửa tháo nước của đập, cống. - Chức năng: Điều tiết lưu lượng, khống chế mực nước.2- Các thành phần: - Bộ phận chuyển động: thực hiện chức năng điều tiết. - Bộ phận cố định: Chôn vào trụ, tường để đỡ và tạo khe trượt cho bộ phận động. - Thiết bị đóng mở: nhiều loại. (Thủ công, động cơ điện, máy nâng TL, kết hợp). 2 6-1 KiÕn thø c c hung (2)3- Các yêu cầu thiết kế cửa van: - Cấu tạo đơn giản, dễ lắp ráp sửa chữa. - Lực đóng mở nhẹ, đóng mở nhanh. - Đảm bảo điều kiện bền, ổn định, mỹ quan. - Giá thành hạ.4- Phân loại: a) Theo vị trí đặt: trên mặt, dưới sâu. b) Theo cách truyền lực: truyền lên mố, lên ngưỡng. c) Theo vật liệu: gỗ, BTCT, thép, chất dẻo, hỗn hợp. d) Theo hình thức tháo nước: dưới đáy, trên đỉnh, kết hợp. 3 a) b) c) d) ®) e) g) h) i) k) l) m) Một số loại van trên mặt a) Phai; b) Van phẳng kéo lên; c) Van cung; d) Van trụ lăn; đ, e) van quạt; g) Van máinhà; h) Van phẳng trục ngang; i) Van trụ quay; k) Van dàn quay; l) Van có thanh chống 4 xiên; m) Van (đập) cao su. a) b) c) d) ®) e) g) 1 2 2 3 3 1 h) i) k) Các dạng van dưới sâu.a) Van phẳng; b) Van cung; c) Van khoá; d) Van đĩa trục ngang; đ) Van kim; e) Van côn (nón); g) Van trụ xoay; h) Van cầu; i, k) Van trụ đứng. 5a) b) c) Các hình thức tháo nước qua cửa van a) Dưới đáy; b) Trên đỉnh; c) Kết hợp. 6 6-2 Cö a van ph¼ng1- Khái quát: Đặc điểm: bản chắn nước phẳng, đóng mở bằng kéo lên, hạ xuống. ưu điểm: - Cấu tạo đơn giản, dễ lắp ráp. - Chắn nước, khống chế Q, H tốt. Nhược điểm: - Lực mở lớn, tốc độ mở không nhanh. - Van kéo lên: cầu công tác phải cao, khó tháo vật nổi. - Khe van sâu, trụ phải dày. Phạm vi áp dụng: - Rộng rãi (cả trên mặt, dưới sâu). - Thường dùng cho cửa có kích thước không lớn ( ≤ 4 á5m). 72 – Lực đóng mở van phẳng: a) Công thức chung: Lực mở: P1 = K1G + K 2 ( T1 + T2 ) − K .G d Lực đóng: P2 = K1.G d + K 2 .(T1 + T2 ) − K .G K1, K2, K’: Các hệ số an toàn Thường lấy K1 =1,1; K2 =1,2; K’ =0,9. G- Trọng lượng van; T1- lực ma sát tại bộ phận đỡ tựa. T2- lực ma sát tại bộ phận khít nước ( chống rò). Gd –Trọng lượng của đối trọng. 82– Lực đóng mở van phẳng (tiếp):b) Xác định các lực thành phần m Trọng lượng van: G = g.H.L0 (N) g- trọng lượng đơn vị (N/m2). H- Chiều cao van (m); L0- Chiều rộng van (m). Xác định g theo công thức kinh nghiệm: - Van có bánh xe lăn: ( g = 640 3 H 0l 2 − 1 ) - Van trượt: ( g = 600 3 H 0l 2 − 1 ) H0- cột nước đến tâm lỗ; L- Chiều rộng lỗ. - Ghi chú: Các công thức này dùng trong giai đoạn thiết kế sơ bộ. 92– Lực đóng mở van phẳng (tiếp):mLực ma sát tại thiết bị chắn nước: + Công thức chung: T2 = f2.W2 f2- hs ma sát giữa vật chắn nước và bộ phận tỳ trên mố. W2- Tổng áp lực nước lên vật chắn nước (hướng vuông góc với hướng chuyển động ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Công trình trên hệ thống thủy lợi: Chương 6 - GS.TS. Nguyễn ChiếnCHƯƠNG 6 : CỬA VAN CỦA CTTLKIẾN THỨC CHUNG. VAN PHẲNG. VAN CUNG. CÁC VAN ĐÓNG MỞ BẰNG SỨC NƯỚC.MỘT SỐ LOẠI VAN DƯỚI SÂU. 1 6-1 KiÕn thø c c hung (1)1- Khái niệm: - Là bộ phận của CTTL. - Bố trí tại cửa tháo nước của đập, cống. - Chức năng: Điều tiết lưu lượng, khống chế mực nước.2- Các thành phần: - Bộ phận chuyển động: thực hiện chức năng điều tiết. - Bộ phận cố định: Chôn vào trụ, tường để đỡ và tạo khe trượt cho bộ phận động. - Thiết bị đóng mở: nhiều loại. (Thủ công, động cơ điện, máy nâng TL, kết hợp). 2 6-1 KiÕn thø c c hung (2)3- Các yêu cầu thiết kế cửa van: - Cấu tạo đơn giản, dễ lắp ráp sửa chữa. - Lực đóng mở nhẹ, đóng mở nhanh. - Đảm bảo điều kiện bền, ổn định, mỹ quan. - Giá thành hạ.4- Phân loại: a) Theo vị trí đặt: trên mặt, dưới sâu. b) Theo cách truyền lực: truyền lên mố, lên ngưỡng. c) Theo vật liệu: gỗ, BTCT, thép, chất dẻo, hỗn hợp. d) Theo hình thức tháo nước: dưới đáy, trên đỉnh, kết hợp. 3 a) b) c) d) ®) e) g) h) i) k) l) m) Một số loại van trên mặt a) Phai; b) Van phẳng kéo lên; c) Van cung; d) Van trụ lăn; đ, e) van quạt; g) Van máinhà; h) Van phẳng trục ngang; i) Van trụ quay; k) Van dàn quay; l) Van có thanh chống 4 xiên; m) Van (đập) cao su. a) b) c) d) ®) e) g) 1 2 2 3 3 1 h) i) k) Các dạng van dưới sâu.a) Van phẳng; b) Van cung; c) Van khoá; d) Van đĩa trục ngang; đ) Van kim; e) Van côn (nón); g) Van trụ xoay; h) Van cầu; i, k) Van trụ đứng. 5a) b) c) Các hình thức tháo nước qua cửa van a) Dưới đáy; b) Trên đỉnh; c) Kết hợp. 6 6-2 Cö a van ph¼ng1- Khái quát: Đặc điểm: bản chắn nước phẳng, đóng mở bằng kéo lên, hạ xuống. ưu điểm: - Cấu tạo đơn giản, dễ lắp ráp. - Chắn nước, khống chế Q, H tốt. Nhược điểm: - Lực mở lớn, tốc độ mở không nhanh. - Van kéo lên: cầu công tác phải cao, khó tháo vật nổi. - Khe van sâu, trụ phải dày. Phạm vi áp dụng: - Rộng rãi (cả trên mặt, dưới sâu). - Thường dùng cho cửa có kích thước không lớn ( ≤ 4 á5m). 72 – Lực đóng mở van phẳng: a) Công thức chung: Lực mở: P1 = K1G + K 2 ( T1 + T2 ) − K .G d Lực đóng: P2 = K1.G d + K 2 .(T1 + T2 ) − K .G K1, K2, K’: Các hệ số an toàn Thường lấy K1 =1,1; K2 =1,2; K’ =0,9. G- Trọng lượng van; T1- lực ma sát tại bộ phận đỡ tựa. T2- lực ma sát tại bộ phận khít nước ( chống rò). Gd –Trọng lượng của đối trọng. 82– Lực đóng mở van phẳng (tiếp):b) Xác định các lực thành phần m Trọng lượng van: G = g.H.L0 (N) g- trọng lượng đơn vị (N/m2). H- Chiều cao van (m); L0- Chiều rộng van (m). Xác định g theo công thức kinh nghiệm: - Van có bánh xe lăn: ( g = 640 3 H 0l 2 − 1 ) - Van trượt: ( g = 600 3 H 0l 2 − 1 ) H0- cột nước đến tâm lỗ; L- Chiều rộng lỗ. - Ghi chú: Các công thức này dùng trong giai đoạn thiết kế sơ bộ. 92– Lực đóng mở van phẳng (tiếp):mLực ma sát tại thiết bị chắn nước: + Công thức chung: T2 = f2.W2 f2- hs ma sát giữa vật chắn nước và bộ phận tỳ trên mố. W2- Tổng áp lực nước lên vật chắn nước (hướng vuông góc với hướng chuyển động ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Công trình thủy lợi Hệ thống thủy lợi Cửa van của công trình thủy lợi Van đóng mở bằng sức nước Van dưới sâu Bộ phận công trình thủy lợiGợi ý tài liệu liên quan:
-
Tiêu chuẩn thiết kế - Nền các công trình thủy công
62 trang 145 0 0 -
3 trang 96 1 0
-
Quyết định số 2422/QĐ-BNN-XD
2 trang 87 0 0 -
7 trang 60 0 0
-
Đồ án Thi công công trình Thủy Lợi
70 trang 53 0 0 -
Quyết định số 1086/QĐ-UBND 2013
8 trang 48 0 0 -
Quyết định số 1387/QĐ-UBND 2013
11 trang 47 0 0 -
Quyết định số 2055/QĐ-UBND 2013
21 trang 47 0 0 -
Quyết định số 03/2019/QĐ-UBND tỉnh HàGiang
2 trang 47 0 0 -
Sổ tay Kỹ Thuật Thuỷ Lợi -Phần 2-Tập 4 - Chương 3
84 trang 40 0 0