Bài giảng Đặc tả hình thức: Chương 2 - PGS.TS. Vũ Thanh Nguyên
Số trang: 75
Loại file: pdf
Dung lượng: 1.06 MB
Lượt xem: 14
Lượt tải: 0
Xem trước 8 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài giảng Đặc tả hình thức: Chương 2 Cơ sở toán học trong đặc tả hình thức, cung cấp cho người đọc những kiến thức như: Lý thuyết tập hợp; Phép toán vị từ; Lượng từ; Luật suy diễn. Mời các bạn cùng tham khảo!
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Đặc tả hình thức: Chương 2 - PGS.TS. Vũ Thanh Nguyên Trường Đại học Công Nghệ Thông Tin, ĐHQG-HCM Khoa Công Nghệ Phần Mềm Chương 2: Cơ sở Toán học trong Đặc tả Hình thức Giảng viên: PGS.TS. Vũ Thanh Nguyên 1 Nội dung Lý thuyết tập hợp Phép toán vị từ Lượng từ Luật suy diễn 2 Lý thuyết Tập hợp 3 Lý thuyết tập hợp Tập hợp Các phần tử trong tập hợp không có thứ tự Không có phần tử trùng nhau Các phần tử có cùng kiểu dữ liệu Xác định tập hợp dạng tường minh Ví dụ: {1, 3, 5} {1, 5, 3} {3, 5, 1} {3, 1, 5} {5, 3, 1} {5, 1, 3} Ví dụ: {6, …,10} tương đương với {6, 7, 8, 9, 10} 4 Lý thuyết tập hợp Xác định tập hợp dạng tường minh {1, 3, 5} = {1, 5, 3} = {3, 5, 1} = {3, 1, 5} = {5, 3, 1} = ={5, 1, 3} {a} ≠ a Ví dụ: {6, …,10} tương đương với {6, 7, 8, 9, 10} {iZ| 1 ≤ z ≤ 3} = {1,2,3} {2,…,2} = {2} 5 Lý thuyết tập hợp Thuộc tập hợp: Ví dụ: 3 {1, 3, 5} Không thuộc tập hợp: Ví dụ: 2 {1, 3, 5} Tập rỗng, ký hiệu {} Lưu ý: j Lý thuyết tập hợp Giả sử S1 = {a,b,c}, S2 = {c,d} Phép hội: S1 S2 = {a,b,c,d}. Nó có thể định nghĩa e1e2 = {x| xe1 xe2} Phép hội nhiều tập Uss = {x | ess xe} Ví dụ: U{S1,{e},S2,{}}= {a,b,c,d,e} Phép giao: S1 S2 = {c}. Nó có thể định nghĩa e1e2 = {x| xe1 xe2} 7 Lý thuyết tập hợp Phép hiệu: S1 – S2 = {a,b}. Nó có thể định nghĩa e1 – e2 = {x| xe1 xe2} Đôi khi: S1 – S2 S1\ S2 = S2 (phần bù của S2) Tập con Ví dụ: {c} S1 S1 S1 S1 (S1S2) {} S1 Nó có thể định nghĩa: e1 e2 = {xe1 xe2} 8 Lý thuyết tập hợp Tập con nghiêm ngặt Ví dụ: {} S1 {a,b} S1 (S1 S2) Nó có thể định nghĩa: e1 e2 e1 e2 (e2 e1) Suy luận e1 = e2 e1 e2 e2 e1 9 Lý thuyết tập hợp Giả sử PT, QT, và RT là phản xạ: P P là bắc cầu: (P Q Q R) P R là phản đối xứng: (P Q Q P) P = Q [T] là nhỏ nhất của T: [T] P 10 Lý thuyết tập hợp là giá trị lớn nhất của cận dưới của R P R Q R (P Q) (P Q) cũng là tập con lớn nhất của cả hai P và Q là không thay đổi: PP=P là đối xứng: PQ=QP là giao hoán: (P Q) R = P (Q R) là tính tăng: P Q (R P) (R Q) 11 Lý thuyết tập hợp Cardinality (Card) của một tập là số phần tử trong một tập Ví dụ Card S1 = 3 Card S2 = 2 Card {} = 0 12 Lý thuyết tập hợp Tích Descartes P x Q = {p : P; q : Q (p,q)} Tổng quát T1 x T2 x T3 x…x Tn = {x1:T1,x2:T2,x3:,…,xn:Tn (x1,x2,x3,…,xn)} Lưu ý: A x B ≠ B x A và (A x B) x C ≠ A x (B x C) 13 Lý thuyết tập hợp Sơ đồ của các phép toán trên tập 14 Các hàm và thao tác trên tập hợp Phần tử t thuộc tập S 13 {0, 5, 11, 13, 19} tS Kết quả: true Phần tử t không thuộc tập S 13 {0, 5, 11, 19} tS Kết quả: true S1 là tập con (nghiêm ngặt) của S2 {‘r’, ‘e’} {‘d’, ‘e’, ‘r’} S1 S2 Kết quả: true {‘r’, ‘e’} {‘e’, ‘r’} Kết quả: false S1 là tập con của S2 {‘r’, ‘e’} {‘d’, ‘e’, ‘r’} S1 S2 Kết quả: true {‘r’, ‘e’} {‘e’, ‘r’} Kết quả: true Số lượng phần tử (cardinality) của card {1, 2, 8, 9} = 4 card S tập S 15 Các hàm và thao tác trên tập hợp Phép hội 2 tập hợp {‘r’, ‘e’} {‘d’} S1 S2 Kết quả: {‘d’, ‘e’, ‘r’} Phép hội nhiều tập hợp U {{‘r’, ‘e’},{‘d’},{}, {‘d’, ‘s’}} U{S1, Kết quả: {‘d’, ‘e’, ‘r’, ‘s’} S2,…} Phép giao {1, 2, 3, 5, 7} {2, 4, 6, 8} S1 S2 Kết quả: {2} Phép trừ {1.5, 3.6, 7.4} – {3.6} S1 – S2 Kết quả: {1.5, 7.4} Tích Descartes {1, 2, 3} {6, 8} S1 S2 Kết quả: { (1, 6), (1, 8), (2, 6), (2, 8), (3, 6), (3, 8) } 16 Các tập hợp được định nghĩa sẵn Tập số n ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Đặc tả hình thức: Chương 2 - PGS.TS. Vũ Thanh Nguyên Trường Đại học Công Nghệ Thông Tin, ĐHQG-HCM Khoa Công Nghệ Phần Mềm Chương 2: Cơ sở Toán học trong Đặc tả Hình thức Giảng viên: PGS.TS. Vũ Thanh Nguyên 1 Nội dung Lý thuyết tập hợp Phép toán vị từ Lượng từ Luật suy diễn 2 Lý thuyết Tập hợp 3 Lý thuyết tập hợp Tập hợp Các phần tử trong tập hợp không có thứ tự Không có phần tử trùng nhau Các phần tử có cùng kiểu dữ liệu Xác định tập hợp dạng tường minh Ví dụ: {1, 3, 5} {1, 5, 3} {3, 5, 1} {3, 1, 5} {5, 3, 1} {5, 1, 3} Ví dụ: {6, …,10} tương đương với {6, 7, 8, 9, 10} 4 Lý thuyết tập hợp Xác định tập hợp dạng tường minh {1, 3, 5} = {1, 5, 3} = {3, 5, 1} = {3, 1, 5} = {5, 3, 1} = ={5, 1, 3} {a} ≠ a Ví dụ: {6, …,10} tương đương với {6, 7, 8, 9, 10} {iZ| 1 ≤ z ≤ 3} = {1,2,3} {2,…,2} = {2} 5 Lý thuyết tập hợp Thuộc tập hợp: Ví dụ: 3 {1, 3, 5} Không thuộc tập hợp: Ví dụ: 2 {1, 3, 5} Tập rỗng, ký hiệu {} Lưu ý: j Lý thuyết tập hợp Giả sử S1 = {a,b,c}, S2 = {c,d} Phép hội: S1 S2 = {a,b,c,d}. Nó có thể định nghĩa e1e2 = {x| xe1 xe2} Phép hội nhiều tập Uss = {x | ess xe} Ví dụ: U{S1,{e},S2,{}}= {a,b,c,d,e} Phép giao: S1 S2 = {c}. Nó có thể định nghĩa e1e2 = {x| xe1 xe2} 7 Lý thuyết tập hợp Phép hiệu: S1 – S2 = {a,b}. Nó có thể định nghĩa e1 – e2 = {x| xe1 xe2} Đôi khi: S1 – S2 S1\ S2 = S2 (phần bù của S2) Tập con Ví dụ: {c} S1 S1 S1 S1 (S1S2) {} S1 Nó có thể định nghĩa: e1 e2 = {xe1 xe2} 8 Lý thuyết tập hợp Tập con nghiêm ngặt Ví dụ: {} S1 {a,b} S1 (S1 S2) Nó có thể định nghĩa: e1 e2 e1 e2 (e2 e1) Suy luận e1 = e2 e1 e2 e2 e1 9 Lý thuyết tập hợp Giả sử PT, QT, và RT là phản xạ: P P là bắc cầu: (P Q Q R) P R là phản đối xứng: (P Q Q P) P = Q [T] là nhỏ nhất của T: [T] P 10 Lý thuyết tập hợp là giá trị lớn nhất của cận dưới của R P R Q R (P Q) (P Q) cũng là tập con lớn nhất của cả hai P và Q là không thay đổi: PP=P là đối xứng: PQ=QP là giao hoán: (P Q) R = P (Q R) là tính tăng: P Q (R P) (R Q) 11 Lý thuyết tập hợp Cardinality (Card) của một tập là số phần tử trong một tập Ví dụ Card S1 = 3 Card S2 = 2 Card {} = 0 12 Lý thuyết tập hợp Tích Descartes P x Q = {p : P; q : Q (p,q)} Tổng quát T1 x T2 x T3 x…x Tn = {x1:T1,x2:T2,x3:,…,xn:Tn (x1,x2,x3,…,xn)} Lưu ý: A x B ≠ B x A và (A x B) x C ≠ A x (B x C) 13 Lý thuyết tập hợp Sơ đồ của các phép toán trên tập 14 Các hàm và thao tác trên tập hợp Phần tử t thuộc tập S 13 {0, 5, 11, 13, 19} tS Kết quả: true Phần tử t không thuộc tập S 13 {0, 5, 11, 19} tS Kết quả: true S1 là tập con (nghiêm ngặt) của S2 {‘r’, ‘e’} {‘d’, ‘e’, ‘r’} S1 S2 Kết quả: true {‘r’, ‘e’} {‘e’, ‘r’} Kết quả: false S1 là tập con của S2 {‘r’, ‘e’} {‘d’, ‘e’, ‘r’} S1 S2 Kết quả: true {‘r’, ‘e’} {‘e’, ‘r’} Kết quả: true Số lượng phần tử (cardinality) của card {1, 2, 8, 9} = 4 card S tập S 15 Các hàm và thao tác trên tập hợp Phép hội 2 tập hợp {‘r’, ‘e’} {‘d’} S1 S2 Kết quả: {‘d’, ‘e’, ‘r’} Phép hội nhiều tập hợp U {{‘r’, ‘e’},{‘d’},{}, {‘d’, ‘s’}} U{S1, Kết quả: {‘d’, ‘e’, ‘r’, ‘s’} S2,…} Phép giao {1, 2, 3, 5, 7} {2, 4, 6, 8} S1 S2 Kết quả: {2} Phép trừ {1.5, 3.6, 7.4} – {3.6} S1 – S2 Kết quả: {1.5, 7.4} Tích Descartes {1, 2, 3} {6, 8} S1 S2 Kết quả: { (1, 6), (1, 8), (2, 6), (2, 8), (3, 6), (3, 8) } 16 Các tập hợp được định nghĩa sẵn Tập số n ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Bài giảng Đặc tả hình thức Đặc tả hình thức Cơ sở toán học trong đặc tả hình thức Phép toán vị từ Luật suy diễnGợi ý tài liệu liên quan:
-
Bài giảng Đặc tả hình thức: Chương 1 - PGS.TS. Vũ Thanh Nguyên
21 trang 63 0 0 -
Bài giảng Đặc tả hình thức: Chương 1 - Nguyễn Thị Minh Tuyền
40 trang 21 0 0 -
Bài giảng Trí tuệ nhân tạo: Bài 6+7+8 - Phạm Thị Anh Lê
34 trang 20 0 0 -
Giáo trình Nhập môn trí tuệ nhân tạo: Phần 2
69 trang 20 0 0 -
Bài giảng Trí tuệ nhân tạo - Bài 6, 7, 8: Logic mệnh đề - Logic vị từ cấp một
36 trang 19 0 0 -
Bài giảng Đặc tả hình thức: Chương 8 - PGS.TS. Vũ Thanh Nguyên
47 trang 19 0 0 -
Bài giảng Đặc tả hình thức: Chương 9 - Nguyễn Thị Minh Tuyền
22 trang 17 0 0 -
Bài giảng Đặc tả hình thức: Chương 6 - PGS.TS. Vũ Thanh Nguyên
21 trang 17 0 0 -
Bài giảng Đặc tả hình thức: Chương 7 - PGS.TS. Vũ Thanh Nguyên
22 trang 14 0 0 -
Bài giảng Đặc tả hình thức: Chương 2 - Nguyễn Thị Minh Tuyền
43 trang 14 0 0