Danh mục

Bài giảng Đại cương về sự hình thành bệnh tật và quá trình phục hồi: Chương 2 - Nguyễn Hồng Phúc

Số trang: 30      Loại file: pdf      Dung lượng: 845.03 KB      Lượt xem: 5      Lượt tải: 0    
Thu Hiền

Hỗ trợ phí lưu trữ khi tải xuống: 18,000 VND Tải xuống file đầy đủ (30 trang) 0

Báo xấu

Xem trước 3 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Bài giảng "Đại cương về sự hình thành bệnh tật và quá trình phục hồi: Chương 2 - Các nguyên nhân gây bệnh" bao gồm các nội dung chính sau: tác nhân vật lý, hóa học; tác nhân vi sinh vật; miễn dịch - dị ứng; rối loạn chuyển hóa – nội tiết;... Mời các bạn cùng tham khảo!
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Đại cương về sự hình thành bệnh tật và quá trình phục hồi: Chương 2 - Nguyễn Hồng PhúcCÁC NGUYÊN NHÂN GÂY BỆNH Tác nhân vật lý, hóa họcTác nhân vật lý Yếu tố cơ học , nhiệt độ , dòng điện, thay đổi ápsuất và bức xạ. Chấn thương cơ học như gãy xương, xuất huyết vànhiễm trùng không được phát hiện sớm dẫn đến tìnhtrạng cấp tính. Tổn thương do nhiệt có thể do tiếp xúc nhiệt độ quálạnh hoặc nhiệt độ quá cao Tác nhân vật lý, hóa học Bức xạ gây tổn thương nhiễm sắc thể dẫn đến ungthư Tế bào và mô có thể chết vì thiếu ADN hoặc khôngphân chia được Tổn thương tế bào và mô phụ thuộc vào khả năngxuyên thấu của bức xạ, diện tích, thời gian phơinhiễm, tổng năng lượng bức xạ hấp thụ, tốc độ phânchia của tế bào Tác nhân vật lý, hóa họcTác nhân hóa học Có thể gây bệnh hoặc tử vong ở lượng nhỏ(cyanua) Mỗi loại gây tổn thương tại các vị trí cụ thể trong cơthể Một số không đào thải dẫn đến tích lũy có thể gâyngộ độc (chì, asen, rượu, CO2, morphin, hóa chất điềutrị ung thư …) Tác nhân vi sinh vậtTác nhân vi khuẩn Gây bệnh nhờ đặc tính xâm lấn và độc tố Xâm lấn: Bám dính vào tế bào (da, niêm mạc, biểu mô dạ dày ruột…) Xâm nhập vào tế bào bằng cách tiết ra enzym phá hủy các phân tử trên màng tế bào, sử dụng chất dinh dưỡng trong bào tương để sinh trưởngVi khuẩn lỵ xâm nhập vào tế bào và gây bệnh bằng nội độc tố Tác nhân vi sinh vậtTác nhân vi khuẩn Độc tố: Ngoại độc tố: (bản chất là protein) thường là enzyme tiết ra trong quá trình sống và hoạt động của vi khuẩn Nội độc tố chỉ thải ra khi vi khuẩn đã chết (không phải là protein) Tác nhân vi sinh vậtTác nhân virus (chỉ nhân lên trong tế bào sống) Virus nhân lên tích lũy đủ số lượng để gây vỡ vàchết tế bào Virus nhân trong tế bào lên tranh chấp dinh dưỡng,các thành phần quan trọng của quá trình trao đổi chấtcủa tế bào Virus có khả năng tạo ra các khối u phát triển mạnhtrong tế bào kích thích các tế bào tăng trưởng tích cựcCác giai đoạn nhân lên của virus trong tế bào cảm thụ Tác nhân vi sinh vậtTác nhân Rickettsia Nhân lên ở những tế bào vật chủ nhạy cảm và đượctruyền sang người do vết cắn của những dộng vậtchân đốt ve, chấy… Phát triển ở tế bào nội mạc mạch máu sau đó bàitiết độc tố gây tan máu gây tổn thương mạch máu vànghẽn mạch: sốt phát ban, xuất huyết, cục máu đôngvà hoại tử mô ở diện rộng Tác nhân vi sinh vậtTác nhân nấm và các ký sinh trùng Nấm ảnh hưởng tới bề mặt hoặc các cơ quan nộitạng ở nhiều mức độ khác nhau (nhẹ, nặng, đe dọatính mạng…) Ký sinh trùng chiếm dinh dưỡng trong cơ thểngười để tồn tại và phát triểnMiễn dịch – Dị ứng Miễn dịchDị ứng Là đáp ứng miễn dịch xảy ra một người tiếp xúc vớimột chất vô hại với rất nhiều người khác: phấn hoa,bụi, nọc độc, thực phẩm…. Các triệu chứng nhẹ như hắt hơi, chảy nước mắtnước mũi đến các triệu chứng nặng gây tử vong baogồm giãn mạch máu và suy hô hấp cấp trong sốc phảnvệMiễn dịch - Bệnh tự miễn Vi khuẩn gây bệnh Kháng nguyên của vi khuẩn Bạch cầu Kháng thểTự kháng Ấdadadaj nguyên hj Bình thường Bệnh tự miễn Miễn dịchTự miễn Là rối loạn hệ miễn dịch trong cơ thể khi đó hệ miễndịch lại xem chính các tế bào nào đó trong cơ thể làkháng nguyên nên quay ra tấn công chúng Tự miễn dịch hệ thống (bệnh lupus ban đỏ, xơ cứngbì hệ thống…) Các bệnh tự miễn dịch đặc hiệu cơ quan như viêmtuyến giáp tự miễn, viêm gan tự miễn …. Miễn dịch Suy giảm miễn dịch Gây nên bởi một hay nhiều khiếm khuyết của hệmiễn dịch và biểu hiện lâm sàng là tăng tình trạng dễmắc nhiều bệnh nhiễm trùng cấp tính, tái diễn hay mạntính Do khiếm khuyết về di truyền, virus, do các thuốcức chế miễn dịch …. Miễn dịch SGMD thu được: TB lympho B không tạo ra khángthể, thực bào không tiêu hóa được vi khuẩn, không tạora các bổ thể SGMD mắc phải (AIDS) phá hủy lympho T hỗ trợ làmtế bào này không trình diện đựơc kháng nguyên tới bềmặt của lympho B để sinh kháng thể Rối loạnchuyển hóa Sự trao đổi chất bao gồm tất cả các phản ứng hóa học quan trọng dối với sự tăng trưởng và duy trì cơ thể Rối loạn chuyển hóa – nội tiết RLCH bắt nguồn từ những rối loạn cơ bản khácnhư nhiễm trùng, bệnh thận, bệnh tim hoặc có thể dođột biến di truyền dẫn đến sự thay đổi cấu trúc củacác protein là mất tác dụng của protein gây ra bệnh Hội chứng rối loạn chuyển hóa: béo bụng, rối loạnlipid máu, tăng huyết áp, kháng insulin… ...

Tài liệu được xem nhiều: