Bài giảng Đại số 7 chương 3 bài 4: Số trung bình cộng
Số trang: 19
Loại file: ppt
Dung lượng: 3.23 MB
Lượt xem: 10
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Giới thiệu đến bạn một số bài giảng của tiết học Số trung bình cộng giúp bạn có thêm tài liệu tham khảo trong quá trình giảng dạy. Bộ sưu tập tuyển chọn những bài giảng hay, thiết kế đẹp, bám sát nội dung bài học. Với cách giảng dạy sinh động mong rằng các giáo viên sẽ đem đến cho học sinh những những kiến thức toán học liên quan đến số trung bình cộng, mốt... giúp học sinh hiểu và vận dụng tính toán trong thực tế, đồng thời phát triển kỹ năng giải toán.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Đại số 7 chương 3 bài 4: Số trung bình cộngLỚP 7 Điểm kiểm tra Toán (1 tiết) của học sinh lớp 7/1 và lớp 7/2 được ghi lại ở 2 bảng sau: Lớp 7/1 Lớp 7/2 3 6 6 5 2 9 6 6 3 7 6 7 5 6 4 7 5 8 9 8 5 5 6 5 7 4 6 7 7 5 6 7 8 2 9 7 10 8 7 5 7 7 9 8 2 5 7 5 8 6 8 7 8 7 8 8 5 6 5 3 8 4 5 10 7 4 3 8 6 7a/ Dấu hiệu ở đây là gì? Mỗi lớp có bao nhiêu học sinh đượckiểm tra?b/ Số các giá trị khác nhau của dấu hiệu ? Hãy lập bảng tần số(dạng cột dọc )a/ Dấu hiệu : Điểm kiểm tra toán của học sinh lớp 7/1 và 7/2 . Mỗi lớp có 35 học sinh được kiểm trab/ Số các giá trị khác nhau của dấu hiệu : -Lớp 7/1: là 8Lập bảng tần số (dạng cột dọc ) -Lớp 7/2 : là 7 Lớp 7/1 Lớp 7/2 Điểm số(x) Tần số(n) 2 3 Điếm số(x) Tần số(n) 3 2 3 2 4 2 4 2 5 9 5 4 6 5 6 7 7 4 7 12 8 6 8 6 9 4 10 2 N= 35 N= 35 §4.1. Số trung bình cộng của dấu hiệu 1. Hãy tính trung bình cộng của dãy số sau: 5;3;8;6 Trung bình cộng là: ( 5+3+8+6 ): 4 = 5,5 2. Tính trung bình cộng của dãy số sau: 2;2;2;6;9;7;7 Trung bình cộng là: ( 2+2 +2+ 6+ 9 + 7+7 ): 7 = 5,0 Cách khác: 2.3 + 6 + 9 + 7.2 = 5, 0 7 §4.1. Số trung bình cộng của dấu hiệu Ta có bảng sau Lớp 7/1 Điểm số (x) Tần số (n) Các tích (x.n) 2 (x1 ) 3 (n1) (x1n1) 6 3 (x2 ) 2 (n2) (x2n2) 6 4 (x3 ) 2 (n3) (x3n3) 8 5 . 9 . . 45 6 . 5 . . 30 7 . 4 . . 28 8 . 6 . . 48 207 9 (xk ) 4 (nk) (xknk) 36 X = ≈ 5,9 35 N= 35 Tổng: 207 §4.1. Số trung bình cộng của dấu hiệua) Bài toán: SGK/17 * Chú ý : sgk/18b) Công thức: *Cách tính số trung bình cộng: -Nhân từng giá trị với tần số tương ứng -Cộng tất cả các tích vừa tìm được -Chia tổng đó cho số các giá trị ( tức tổng các tần số) *Công thức tính: x1n1 + x2n 2 + x 3n 3 + ... + xk nk X= N §4.1. Số trung bình cộng của dấu hiệu a) Bài toán: SGK/17 b) Công thức: x1n1 + x2n 2 + x 3n 3 + ... + xk nk X= N Trong đó: x1 , x2 , x3 ,..., xk là các giá trị khác nhau của dấu hiệu X n1 ,n2 ,n3 ,...,nk là các tần số tương ứng N là số các giá trị Hãy so sánh kết quả học tập môn toán của 2 lớp ?Lớp 7/1 207 X = ≈ 5,9 35Lớp 7/2 Điểm số Tần số Các tích (x) (n) (x.n) 3 2 6 4 2 8 5 4 20 6 7 42 7 12 84 8 6 48 228 X = ≈ 6,5 10 2 20 35 N= 35 Tổng: 228Qua các bài toán trên ta đã dùng số trung bình cộng để:- Đánh giá kết quả học tập môn toán của một lớp ( tức là làm“đại diện” cho dấu hiệu- So sánh khả năng học môn toán của hai lớp ( So sánh 2 dấuhiệu cùng loại ) §4.1. Số trung bình cộng của dấu hiệu a) Bài toán: SGK/17 b) Công thức: x1n1 + x2n 2 + x 3n 3 + ... + xk nk X= N2. Ý nghĩa của số trung bình cộng Số trung bình cộng thường được dùng làm “ đại diện” cho dấu hiệu, đặc biệt là khi muốn so sánh các dấu hiệu cùng loại Ví dụ như dấu hiệu X có dãy giá trị là : 4000; 1000; 500; 100 số trung bình cộng X = 1400 §4.1. Số trung bình cộng của dấu hiệu a) Bài toán: SGK/17 b) Công thức: x1n1 + x2n 2 + x 3n 3 + ... + xk nk X= N2. Ý nghĩa của số trung bình cộng ▼Chú ý : -Khi các giá trị của dấu hiệu có khoảng chênh lệch rất lớn đối với nhau thì không nên lấy số trung bình cộng làm“đại diện” cho dấu hiệu đó -Số trung bình cộng có thể không thuộc dãy giá trị của dấu hiệu Xét ví dụ : Sau một tháng bán hàng người bán hàng sẽ kiểm kê lại các mặt hàng đã bán .Vậy khi đó người bán hàng sẽ chú ý đến điều gì ? Ví dụ: Một cửa hàng bán dép ghi lại số dép đã bán cho nam giới trong một quý theo các cỡ khác nhau ở bảng sau:Cỡ dép (x) 36 37 38 39 40 41 42Số dép bán được (n) 13 45 110 184 126 40 5 N=523 §4.1. Số trung bình cộng của dấu hiệu a) Bài toán: SGK/17 b) Công thức: x1n1 + x2n 2 + x 3n 3 + ... + xk nk X= N2. Ý nghĩa của số trung bình cộng * Ý nghĩa: sgk/19 ▼Chú ý : sgk/193. Mốt của dấu hiệu Mốt của dấu hiệu là giá trị có tần số lớn nhất trong bảng “tần số”; kí hiệu là M0Bài 1: Một xạ thủ bắn súng . Số điểm đạt được sau mỗi lầnbắn được ghi lại trong bảng dưới đây: Số điểm sau một 6 7 8 9 10 lần bắn (x) Tần số (n) 2 3 8 10 7 N = 30a/ Dấu hiệu ở đây là gì ?b/ Tính số trung bình cộng.c ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Đại số 7 chương 3 bài 4: Số trung bình cộngLỚP 7 Điểm kiểm tra Toán (1 tiết) của học sinh lớp 7/1 và lớp 7/2 được ghi lại ở 2 bảng sau: Lớp 7/1 Lớp 7/2 3 6 6 5 2 9 6 6 3 7 6 7 5 6 4 7 5 8 9 8 5 5 6 5 7 4 6 7 7 5 6 7 8 2 9 7 10 8 7 5 7 7 9 8 2 5 7 5 8 6 8 7 8 7 8 8 5 6 5 3 8 4 5 10 7 4 3 8 6 7a/ Dấu hiệu ở đây là gì? Mỗi lớp có bao nhiêu học sinh đượckiểm tra?b/ Số các giá trị khác nhau của dấu hiệu ? Hãy lập bảng tần số(dạng cột dọc )a/ Dấu hiệu : Điểm kiểm tra toán của học sinh lớp 7/1 và 7/2 . Mỗi lớp có 35 học sinh được kiểm trab/ Số các giá trị khác nhau của dấu hiệu : -Lớp 7/1: là 8Lập bảng tần số (dạng cột dọc ) -Lớp 7/2 : là 7 Lớp 7/1 Lớp 7/2 Điểm số(x) Tần số(n) 2 3 Điếm số(x) Tần số(n) 3 2 3 2 4 2 4 2 5 9 5 4 6 5 6 7 7 4 7 12 8 6 8 6 9 4 10 2 N= 35 N= 35 §4.1. Số trung bình cộng của dấu hiệu 1. Hãy tính trung bình cộng của dãy số sau: 5;3;8;6 Trung bình cộng là: ( 5+3+8+6 ): 4 = 5,5 2. Tính trung bình cộng của dãy số sau: 2;2;2;6;9;7;7 Trung bình cộng là: ( 2+2 +2+ 6+ 9 + 7+7 ): 7 = 5,0 Cách khác: 2.3 + 6 + 9 + 7.2 = 5, 0 7 §4.1. Số trung bình cộng của dấu hiệu Ta có bảng sau Lớp 7/1 Điểm số (x) Tần số (n) Các tích (x.n) 2 (x1 ) 3 (n1) (x1n1) 6 3 (x2 ) 2 (n2) (x2n2) 6 4 (x3 ) 2 (n3) (x3n3) 8 5 . 9 . . 45 6 . 5 . . 30 7 . 4 . . 28 8 . 6 . . 48 207 9 (xk ) 4 (nk) (xknk) 36 X = ≈ 5,9 35 N= 35 Tổng: 207 §4.1. Số trung bình cộng của dấu hiệua) Bài toán: SGK/17 * Chú ý : sgk/18b) Công thức: *Cách tính số trung bình cộng: -Nhân từng giá trị với tần số tương ứng -Cộng tất cả các tích vừa tìm được -Chia tổng đó cho số các giá trị ( tức tổng các tần số) *Công thức tính: x1n1 + x2n 2 + x 3n 3 + ... + xk nk X= N §4.1. Số trung bình cộng của dấu hiệu a) Bài toán: SGK/17 b) Công thức: x1n1 + x2n 2 + x 3n 3 + ... + xk nk X= N Trong đó: x1 , x2 , x3 ,..., xk là các giá trị khác nhau của dấu hiệu X n1 ,n2 ,n3 ,...,nk là các tần số tương ứng N là số các giá trị Hãy so sánh kết quả học tập môn toán của 2 lớp ?Lớp 7/1 207 X = ≈ 5,9 35Lớp 7/2 Điểm số Tần số Các tích (x) (n) (x.n) 3 2 6 4 2 8 5 4 20 6 7 42 7 12 84 8 6 48 228 X = ≈ 6,5 10 2 20 35 N= 35 Tổng: 228Qua các bài toán trên ta đã dùng số trung bình cộng để:- Đánh giá kết quả học tập môn toán của một lớp ( tức là làm“đại diện” cho dấu hiệu- So sánh khả năng học môn toán của hai lớp ( So sánh 2 dấuhiệu cùng loại ) §4.1. Số trung bình cộng của dấu hiệu a) Bài toán: SGK/17 b) Công thức: x1n1 + x2n 2 + x 3n 3 + ... + xk nk X= N2. Ý nghĩa của số trung bình cộng Số trung bình cộng thường được dùng làm “ đại diện” cho dấu hiệu, đặc biệt là khi muốn so sánh các dấu hiệu cùng loại Ví dụ như dấu hiệu X có dãy giá trị là : 4000; 1000; 500; 100 số trung bình cộng X = 1400 §4.1. Số trung bình cộng của dấu hiệu a) Bài toán: SGK/17 b) Công thức: x1n1 + x2n 2 + x 3n 3 + ... + xk nk X= N2. Ý nghĩa của số trung bình cộng ▼Chú ý : -Khi các giá trị của dấu hiệu có khoảng chênh lệch rất lớn đối với nhau thì không nên lấy số trung bình cộng làm“đại diện” cho dấu hiệu đó -Số trung bình cộng có thể không thuộc dãy giá trị của dấu hiệu Xét ví dụ : Sau một tháng bán hàng người bán hàng sẽ kiểm kê lại các mặt hàng đã bán .Vậy khi đó người bán hàng sẽ chú ý đến điều gì ? Ví dụ: Một cửa hàng bán dép ghi lại số dép đã bán cho nam giới trong một quý theo các cỡ khác nhau ở bảng sau:Cỡ dép (x) 36 37 38 39 40 41 42Số dép bán được (n) 13 45 110 184 126 40 5 N=523 §4.1. Số trung bình cộng của dấu hiệu a) Bài toán: SGK/17 b) Công thức: x1n1 + x2n 2 + x 3n 3 + ... + xk nk X= N2. Ý nghĩa của số trung bình cộng * Ý nghĩa: sgk/19 ▼Chú ý : sgk/193. Mốt của dấu hiệu Mốt của dấu hiệu là giá trị có tần số lớn nhất trong bảng “tần số”; kí hiệu là M0Bài 1: Một xạ thủ bắn súng . Số điểm đạt được sau mỗi lầnbắn được ghi lại trong bảng dưới đây: Số điểm sau một 6 7 8 9 10 lần bắn (x) Tần số (n) 2 3 8 10 7 N = 30a/ Dấu hiệu ở đây là gì ?b/ Tính số trung bình cộng.c ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Bài giảng Đại số 7 chương 3 bài 4 Bài giảng điện tử Toán 7 Bài giảng điện tử lớp 7 Bài giảng Đại số lớp 7 Số trung bình cộng Số trung bình cộng của dấu hiệu Mốt của dấu hiệuGợi ý tài liệu liên quan:
-
Bài giảng Nhạc sĩ Hoàng Việt và bài hát Nhạc rừng - Âm nhạc 7 - GV: L.Q.Vinh
13 trang 50 0 0 -
Bài giảng môn Tin học lớp 7 bài 9: Trình bày dữ liệu bằng biểu đồ
19 trang 40 0 0 -
Bài giảng Toán 7 bài 11 sách Kết nối tri thức: Định lí và chứng minh định lí
24 trang 40 0 0 -
Bài giảng Vật lí lớp 7 bài 13: Môi trường truyền âm
14 trang 35 0 0 -
34 trang 34 0 0
-
Bài giảng GDCD 7 bài 7 sách Cánh diều: Ứng phó với tâm lí căng thẳng
27 trang 33 0 0 -
Đề thi học kì 1 môn Toán lớp 7 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS An Phú (Đề tham khảo)
4 trang 33 2 0 -
Bài giảng Đại số lớp 7 - Tiết 14: Số thập phân hữu hạn. Số thập phân vô hạn tuần hoàn
12 trang 31 0 0 -
Bài giảng Hình học lớp 7 - Tiết 25: Trường hợp bằng nhau thứ hai của tam giác cạnh - góc - cạnh
16 trang 31 0 0 -
Bài giảng Hình học lớp 7 - Tiết 53: Tính chất ba đường trung tuyến của tam giác
17 trang 30 0 0