Bài giảng Đại số 8 chương 3 bài 3: Phương trình đưa được về dạng ax+b=0
Số trang: 23
Loại file: ppt
Dung lượng: 488.00 KB
Lượt xem: 8
Lượt tải: 0
Xem trước 3 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Quý thầy cô sẽ có thêm nhiều tư liệu khi tham khảo các tài liệu của môn Toán đại số 8 - Chương 3 bài 3 "Phương trình đưa được về dạng ax+b=0", hướng dẫn học sinh tìm hiểu về phương trình bậc nhất một ẩn, vận dụng thành thạo các quy tắc chuyển vế, quy tắc nhân để giải các bài toán liên quan, nâng cao kỹ năng giải toán.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Đại số 8 chương 3 bài 3: Phương trình đưa được về dạng ax+b=0Phòng Giáo Dục & Đào Tạo Gia Viễn Bài giảng Đại số lớp 8Bài 3: PHƯƠNG TRÌNH ĐƯA ĐƯỢC VỀ DẠNG ax + b = 0 Người thực hiện: Dương Văn Doanh Giáo Viên Trường: THCS Liên Sơn Kiểm tra bài cũ Câu 1.+ Phát biểu định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn?+ Phương trình bậc nhất 1 ẩn có bao nhiêu nghiệm? Câu 2. Áp dụng hai quy tắc biến đổi phương trìnhgiải phương trình sau: 3x + 5 = x - 3 Câu1 + Phương trình dạng ax + b = 0, với a và b là hai số đã cho vàa ≠ 0, được gọi là phương trình bậc nhất một ẩn. + Phương trình bậcbnhất ax + b = 0 luôn có một nghiệm duynhất x = - b/a. - a Câu 2 3x + 5 = x - 3 3x - x = -3 - 5 2x = - 8 x = - 8:2 x = -4Vậy phương trình có tập nghiệm S = {-4}Phòng Giáo Dục & Đào Tạo Gia Viễn •MÔN ĐẠI SỐ 8. Tiết 46PHƯƠNG TRÌNH ĐƯA ĐƯỢC VỀ DẠNG ax + b = 0 Người thực hiện: Dương Văn Doanh Trường: THCS Gia Thắng Trong bài này, ta chỉ xét cácphương trình mà hai vế của chúnglà hai biểu thức hữu tỉ của ẩn,không chứa ẩn ở mẫu và có thểđưa được về dạng ax + b = 0 haya x = - b. Ví dụ 1: Sgk/ 10 Giải phương trình 2x – (3 – 5x) = 4(x + 3)2x - 3 + 5x = 4x + 12 (Thực hiện phép tính và bỏ dấu ngoặc)2x + 5x - 4x = 12 + 3 (Chuyển các hạng tử chứa ẩn sang một vế, các hằng số sang vế kia) 3x = 15 (Thu gọn và giải phương trình nhận được) x = 5 Ví dụ 2: Sgk/ 11 Giải phương trình 5x 2 5 3x x 1 3 2 2(5 x 2) 6 x 6 3(5 3x) (Quy đồng mẫu 2 vế) 6 6 10x – 4 + 6x = 6 + 15 – 9x (Nhân 2 vế với 6 để khử mẫu)10x + 6x + 9x = 6 + 15 + 4 (Chuyển các hạng tử chứa ẩn sang một vế, các hằng số sang vế kia) 25x = 25 (Thu gọn và giải phương trình nhận được) x = 1 Câu hỏi thảo luận?1. Em hãy nêu các bước chủ yếu để giảiphương trình trong hai ví dụ trên?*Ví dụ1:Sgk/10 Giải phương trình: 2x - (3 - 5x) = 4(x + 3) 2x - 3 + 5x = 4x + 12 (Thực hiện phép tính và bỏ dấu ngoặc) 2x + 5x - 4x = 12 + 3 (Chuyển các hạng tử chứa ẩn sang một vế, 3x = 15 các hằng số sang vế kia) x = 5 (Thu gọn và giải phương trình nhận được)* Ví dụ 2: Sgk/ 11 Giải phương trình 5x 2 5 3x x 1 3 2 2(5x 2) 6 x 6 3(5 3x) (Quy đồng mẫu 2 vế) 6 6 10x + 6x + 9x = 6 + 15 + 4 (Nhân 2 vế với 6 để khử mẫu) 10x – 4 + 6x = 6 + 15 – 9x (Chuyển các hạng tử chứa ẩn sang một vế, các hằng số sang vế kia) 25x = 25 (Thu gọn và giải phương trình nhận được) x = 1Các bước chủ yếu để giải phương trìnhđưa được về dạng ax + b = 0 - Bước 1: Thực hiện phép tính để bỏ dấu ngoặc hay quy đồng mẫu để khử mẫu. - Bước 2: Chuyển các hạng tử chứa ẩn sang một vế, còn các hằng số sang vế kia. - Bước 3: Thu gọn phương trình về dạng ax + b = 0 hay ax = - b, giải phương trình nhận được.Ví dụ 4. Giải phương trình x–1+ x–1_ x–1 =2 2 3 6 x–1 x–1 x–1 + - =2 2 3 6 1 1 1 (x – 1)( )= 2 2 3 6 4 (x – 1) =2 6 x–1 =3 x =4Vậy phương trình có tập nghiệm S = {4} Chú ý 1 Khi giải một phương trình, người ta thườngtìm cách biến đổi để đưa phương trình đó vềdạng đã biết cách giải (đơn giản nhất là dạngax + b = 0 hay ax = - b). Việc bỏ dấu ngoặc hayquy đồng mẫu chỉ là những cách thường dùngđể nhằm mục đích đó. Trong một vài trườnghợp, ta còn có những cách biến đổi khác đơngiản hơn. Chú ý 2 Quá trình giải có thể dẫn đến trườnghợp đặc biệt là hệ số của ẩn bằng 0. Khiđó, phương trình có thể vô nghiệm hoặcnghiệm đúng với mọi x.Các bước chủ yếu để giải phương trình đưa được về dạng ax + b = 0 Bước 1: Thực hiện phép tính để bỏ dấu ngoặc hay quyđồng mẫu để khử mẫu. Bước 2: Chuyển các hạng tử chứa ẩn sang một vế, còncác hằng số sang vế kia. Bước 3: Thu gọn phương trình về dạng ax + b = 0 hayax = - b, giải phương trình nhận được. Các chú ý 1) Khi giải một phương trình, người ta thường tìm cách biến đổi để đưa phương trình đó về dạng đã biết cách giải(đơn giản nhất là dạng ax + b = 0 hay ax = - b). Việc bỏ dấungo ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Đại số 8 chương 3 bài 3: Phương trình đưa được về dạng ax+b=0Phòng Giáo Dục & Đào Tạo Gia Viễn Bài giảng Đại số lớp 8Bài 3: PHƯƠNG TRÌNH ĐƯA ĐƯỢC VỀ DẠNG ax + b = 0 Người thực hiện: Dương Văn Doanh Giáo Viên Trường: THCS Liên Sơn Kiểm tra bài cũ Câu 1.+ Phát biểu định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn?+ Phương trình bậc nhất 1 ẩn có bao nhiêu nghiệm? Câu 2. Áp dụng hai quy tắc biến đổi phương trìnhgiải phương trình sau: 3x + 5 = x - 3 Câu1 + Phương trình dạng ax + b = 0, với a và b là hai số đã cho vàa ≠ 0, được gọi là phương trình bậc nhất một ẩn. + Phương trình bậcbnhất ax + b = 0 luôn có một nghiệm duynhất x = - b/a. - a Câu 2 3x + 5 = x - 3 3x - x = -3 - 5 2x = - 8 x = - 8:2 x = -4Vậy phương trình có tập nghiệm S = {-4}Phòng Giáo Dục & Đào Tạo Gia Viễn •MÔN ĐẠI SỐ 8. Tiết 46PHƯƠNG TRÌNH ĐƯA ĐƯỢC VỀ DẠNG ax + b = 0 Người thực hiện: Dương Văn Doanh Trường: THCS Gia Thắng Trong bài này, ta chỉ xét cácphương trình mà hai vế của chúnglà hai biểu thức hữu tỉ của ẩn,không chứa ẩn ở mẫu và có thểđưa được về dạng ax + b = 0 haya x = - b. Ví dụ 1: Sgk/ 10 Giải phương trình 2x – (3 – 5x) = 4(x + 3)2x - 3 + 5x = 4x + 12 (Thực hiện phép tính và bỏ dấu ngoặc)2x + 5x - 4x = 12 + 3 (Chuyển các hạng tử chứa ẩn sang một vế, các hằng số sang vế kia) 3x = 15 (Thu gọn và giải phương trình nhận được) x = 5 Ví dụ 2: Sgk/ 11 Giải phương trình 5x 2 5 3x x 1 3 2 2(5 x 2) 6 x 6 3(5 3x) (Quy đồng mẫu 2 vế) 6 6 10x – 4 + 6x = 6 + 15 – 9x (Nhân 2 vế với 6 để khử mẫu)10x + 6x + 9x = 6 + 15 + 4 (Chuyển các hạng tử chứa ẩn sang một vế, các hằng số sang vế kia) 25x = 25 (Thu gọn và giải phương trình nhận được) x = 1 Câu hỏi thảo luận?1. Em hãy nêu các bước chủ yếu để giảiphương trình trong hai ví dụ trên?*Ví dụ1:Sgk/10 Giải phương trình: 2x - (3 - 5x) = 4(x + 3) 2x - 3 + 5x = 4x + 12 (Thực hiện phép tính và bỏ dấu ngoặc) 2x + 5x - 4x = 12 + 3 (Chuyển các hạng tử chứa ẩn sang một vế, 3x = 15 các hằng số sang vế kia) x = 5 (Thu gọn và giải phương trình nhận được)* Ví dụ 2: Sgk/ 11 Giải phương trình 5x 2 5 3x x 1 3 2 2(5x 2) 6 x 6 3(5 3x) (Quy đồng mẫu 2 vế) 6 6 10x + 6x + 9x = 6 + 15 + 4 (Nhân 2 vế với 6 để khử mẫu) 10x – 4 + 6x = 6 + 15 – 9x (Chuyển các hạng tử chứa ẩn sang một vế, các hằng số sang vế kia) 25x = 25 (Thu gọn và giải phương trình nhận được) x = 1Các bước chủ yếu để giải phương trìnhđưa được về dạng ax + b = 0 - Bước 1: Thực hiện phép tính để bỏ dấu ngoặc hay quy đồng mẫu để khử mẫu. - Bước 2: Chuyển các hạng tử chứa ẩn sang một vế, còn các hằng số sang vế kia. - Bước 3: Thu gọn phương trình về dạng ax + b = 0 hay ax = - b, giải phương trình nhận được.Ví dụ 4. Giải phương trình x–1+ x–1_ x–1 =2 2 3 6 x–1 x–1 x–1 + - =2 2 3 6 1 1 1 (x – 1)( )= 2 2 3 6 4 (x – 1) =2 6 x–1 =3 x =4Vậy phương trình có tập nghiệm S = {4} Chú ý 1 Khi giải một phương trình, người ta thườngtìm cách biến đổi để đưa phương trình đó vềdạng đã biết cách giải (đơn giản nhất là dạngax + b = 0 hay ax = - b). Việc bỏ dấu ngoặc hayquy đồng mẫu chỉ là những cách thường dùngđể nhằm mục đích đó. Trong một vài trườnghợp, ta còn có những cách biến đổi khác đơngiản hơn. Chú ý 2 Quá trình giải có thể dẫn đến trườnghợp đặc biệt là hệ số của ẩn bằng 0. Khiđó, phương trình có thể vô nghiệm hoặcnghiệm đúng với mọi x.Các bước chủ yếu để giải phương trình đưa được về dạng ax + b = 0 Bước 1: Thực hiện phép tính để bỏ dấu ngoặc hay quyđồng mẫu để khử mẫu. Bước 2: Chuyển các hạng tử chứa ẩn sang một vế, còncác hằng số sang vế kia. Bước 3: Thu gọn phương trình về dạng ax + b = 0 hayax = - b, giải phương trình nhận được. Các chú ý 1) Khi giải một phương trình, người ta thường tìm cách biến đổi để đưa phương trình đó về dạng đã biết cách giải(đơn giản nhất là dạng ax + b = 0 hay ax = - b). Việc bỏ dấungo ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Bài giảng Đại số 8 chương 3 bài 3 Bài giảng điện tử Toán 8 Bài giảng điện tử lớp 8 Bài giảng lớp 8 Đại số Phương trình đưa được về dạng ax+b=0 Biến đổi phương trình Phương pháp giải phương trìnhGợi ý tài liệu liên quan:
-
Bài giảng Hình học lớp 8 bài 3: Diện tích tam giác
12 trang 54 0 0 -
Bài giảng Đại số lớp 8 - Tiết 23: Tính chất cơ bản của phân thức
13 trang 51 0 0 -
Bài giảng Đại số lớp 8 - Tiết 25: Luyện tập
12 trang 49 0 0 -
Bài giảng Hóa học lớp 8 - Tiết 56: Axit - Bazơ - Muối
13 trang 47 0 0 -
Bài giảng Đại số lớp 8 - Tiết 6: Những hằng đẳng thức đáng nhớ (Tiếp)
10 trang 45 0 0 -
Bài giảng Đại số lớp 8 - Tiết 36: Phép nhân các phân thức đại số
15 trang 45 0 0 -
Bài giảng Tin học lớp 8 bài thực hành 3: Khai báo và sử dụng biến
14 trang 38 0 0 -
Bài giảng Sinh học lớp 8 bài 4: Mô
18 trang 38 0 0 -
Bài giảng Hình học lớp 8 bài 6: Thể tích của lăng trụ đứng
20 trang 37 0 0 -
Bài giảng Đại số lớp 8 - Tiết 26: Quy đồng mẫu thức nhiều phân thức
14 trang 37 0 0