Bài giảng Đại số tuyến tính: Chương 4 - Lê Văn Luyện
Số trang: 30
Loại file: pdf
Dung lượng: 392.81 KB
Lượt xem: 17
Lượt tải: 0
Xem trước 3 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài giảng "Đại số tuyến tính- Chương 4: Ánh xạ tuyến tính" cung cấp cho người học các kiến thức: Định nghĩa, nhân và ảnh của ánh xạ tuyến tính, ma trận biểu diễn ánh xạ tuyến tính. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Đại số tuyến tính: Chương 4 - Lê Văn LuyệnĐẠI SỐ TUYẾN TÍNH - HK2 - NĂM 2015-2016Chương 4ÁNH XẠ TUYẾN TÍNHlvluyen@hcmus.edu.vnhttp://www.math.hcmus.edu.vn/∼luyen/dsb1FB: fb.com/daisob1Đại học Khoa Học Tự Nhiên Tp. Hồ Chí Minhlvluyen@hcmus.edu.vnChương 4. Ánh xạ tuyến tính26/04/20161/29Nội dungChương 4. ÁNH XẠ TUYẾN TÍNH1. Định nghĩa2. Nhân và ảnh của ánh xạ tuyến tính3. Ma trận biểu diễn ánh xạ tuyến tínhlvluyen@hcmus.edu.vnChương 4. Ánh xạ tuyến tính26/04/20162/294.1. Định nghĩa1Ánh xạ2Ánh xạ tuyến tínhlvluyen@hcmus.edu.vnChương 4. Ánh xạ tuyến tính26/04/20163/294.1.1. Ánh xạĐịnh nghĩa. Một ánh xạ f từ tập X vào tập Y là một phép liên kếttừ X vào Y sao cho mỗi phần tử x của X được liên kết với duy nhấtmột phần tử y của Y, ký hiệu: y = f (x)f : X −→ Yx 7−→ y = f (x).Khi đó X được gọi là tập nguồn, Y được gọi là tập đích.lvluyen@hcmus.edu.vnChương 4. Ánh xạ tuyến tính26/04/20164/29Không là ánh xạVí dụ.• f : R → R xác định bởi f (x) = x2 + 2x − 1 là ánh xạ.• g : R3 → R2 xác định bởi g(x, y, z) = (2x + y, x − 3y + z) là ánh xạ.• h : Q → Z xác định bởi h( mn ) = m không là ánh xạ.lvluyen@hcmus.edu.vnChương 4. Ánh xạ tuyến tính26/04/20165/29
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Đại số tuyến tính: Chương 4 - Lê Văn LuyệnĐẠI SỐ TUYẾN TÍNH - HK2 - NĂM 2015-2016Chương 4ÁNH XẠ TUYẾN TÍNHlvluyen@hcmus.edu.vnhttp://www.math.hcmus.edu.vn/∼luyen/dsb1FB: fb.com/daisob1Đại học Khoa Học Tự Nhiên Tp. Hồ Chí Minhlvluyen@hcmus.edu.vnChương 4. Ánh xạ tuyến tính26/04/20161/29Nội dungChương 4. ÁNH XẠ TUYẾN TÍNH1. Định nghĩa2. Nhân và ảnh của ánh xạ tuyến tính3. Ma trận biểu diễn ánh xạ tuyến tínhlvluyen@hcmus.edu.vnChương 4. Ánh xạ tuyến tính26/04/20162/294.1. Định nghĩa1Ánh xạ2Ánh xạ tuyến tínhlvluyen@hcmus.edu.vnChương 4. Ánh xạ tuyến tính26/04/20163/294.1.1. Ánh xạĐịnh nghĩa. Một ánh xạ f từ tập X vào tập Y là một phép liên kếttừ X vào Y sao cho mỗi phần tử x của X được liên kết với duy nhấtmột phần tử y của Y, ký hiệu: y = f (x)f : X −→ Yx 7−→ y = f (x).Khi đó X được gọi là tập nguồn, Y được gọi là tập đích.lvluyen@hcmus.edu.vnChương 4. Ánh xạ tuyến tính26/04/20164/29Không là ánh xạVí dụ.• f : R → R xác định bởi f (x) = x2 + 2x − 1 là ánh xạ.• g : R3 → R2 xác định bởi g(x, y, z) = (2x + y, x − 3y + z) là ánh xạ.• h : Q → Z xác định bởi h( mn ) = m không là ánh xạ.lvluyen@hcmus.edu.vnChương 4. Ánh xạ tuyến tính26/04/20165/29
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Bài giảng Đại số tuyến tính Đại số tuyến tính Ánh xạ tuyến tính Ma trận biểu diễn ánh xạ tuyến tính Không gian nhân Không gian ảnhGợi ý tài liệu liên quan:
-
Cách tính nhanh giá trị riêng của ma trận vuông cấp 2 và cấp 3
4 trang 273 0 0 -
1 trang 240 0 0
-
Hướng dẫn giải bài tập Đại số tuyến tính: Phần 1
106 trang 230 0 0 -
Giáo trình Phương pháp tính: Phần 2
204 trang 205 0 0 -
Giáo trình Toán kinh tế: Phần 1 (dành cho hệ Cao đẳng chuyên ngành Kế toán)
146 trang 135 0 0 -
Đại số tuyến tính - Bài tập chương II
5 trang 93 0 0 -
Giáo trình Toán kinh tế: Phần 2
60 trang 68 0 0 -
Giáo trình Đại số tuyến tính (Giáo trình đào tạo từ xa): Phần 1
37 trang 65 0 0 -
Đại số tuyến tính và hình học giải tích - Bài tập tuyển chọn (Tái bản lần thứ 3): Phần 2
234 trang 64 0 0 -
Giáo trình Toán kỹ thuật: Phần 2 - Tô Bá Đức (chủ biên)
116 trang 62 0 0