Bài giảng Đái tháo đường thai kỳ - Gestational Diabetes Mellitus (GDM)
Số trang: 41
Loại file: pdf
Dung lượng: 837.17 KB
Lượt xem: 9
Lượt tải: 0
Xem trước 5 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài giảng "Đái tháo đường thai kỳ - Gestational Diabetes Mellitus (GDM)' nêu phương pháp tầm soát, chẩn đoán và điều trị đái tháo đường thai kỳ. Áp dụng các khuyến cáo quốc tế về Đái tháo đường thai kỳ vào Việt Nam.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Đái tháo đường thai kỳ - Gestational Diabetes Mellitus (GDM) Đái tháo đường thai kỳ Gestational Diabetes Mellitus (GDM) Mục tiêu học tập • Thảo luận phương pháp tầm soát, chẩn đoán và điều trị đái tháo đường thai kỳ • Áp dụng các khuyến cáo quốc tế vào Việt Nam Định nghĩa ĐTĐ thai kỳ • Bất kỳ tình trạng rối loạn dung nạp glucose nào khởi phát hoặc lần đầu tiên phát hiện trong thai kỳ1,2 • ĐTĐ thai kỳ có thể xảy ra ở bệnh nhân có hay không có nguy cơ bị đái tháo đường2 • 20 – 50% phụ nữ với tiền sử bị ĐTĐ thai kỳ có nguy cơ bị RLDN glucose và ĐTĐ típ 2 trong vòng 10 năm sau sanh 3 RLDN glucose = Rối loạn dung nạp glucose 1. Rudianto A, et al. JAFES 2011;26(1):17-19. 2. ADA. Therapy for Diabetes Mellitus and Related Disorders. 5th Edition. 2009. 3. Reece EA, et al. Lancet 2009;373(9677):1789-97. Tần suất ĐTĐ thai kỳ • 15% phụ nữ có thai có thể bị đái tháo đường thai kỳ trên toàn thế giới 1 • Cao hơn ở một số chủng tộc (ví dụ như ở Châu Á)2 • Đông Nam Á – 7.6% ở những thai phụ có nguy cơ thấp; 31.5% ở những thai phụ có nguy cơ cao3 • Tần suất ĐTĐ thai kỳ ngày càng gia tăng do tăng tần suất của ĐTĐ típ 2 4 1. 2. 3. 4. IDF. Diabetes in Pregnancy: Protecting Maternal Health. Policy Briefing, 2012. Reece EA, et al. Lancet 2009;373(9677):1789-97. Litonjua AD, et al. Phil J Int Med 1996;34:67. IDF. Gestational Diabetes: An Invisible And Serious Maternal Health Issue. 2011. Mối liên hệ giữa trình độ kinh tế xã hội và đái tháo đường thai kỳ • Trình độ kinh tế xã hội ảnh hưởng có ý nghĩa đến nguy cơ đái tháo đường thai kỳ: • Toàn cầu: tần suất là 2.65% ở nhóm có trình độ kinh tế xã hội cao nhất so với 4.42% ở nhóm có trình độ kinh tế xã hội thấp nhất • Đông Á: tần suất là 7.61% ở nhóm có trình độ kinh tế xã hội cao nhất so với 10.58% ở nhóm có trình độ kinh tế xã hội thấp nhất. Anna V, et al. Diabetes Care 2008;31(12):2288-93.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Đái tháo đường thai kỳ - Gestational Diabetes Mellitus (GDM) Đái tháo đường thai kỳ Gestational Diabetes Mellitus (GDM) Mục tiêu học tập • Thảo luận phương pháp tầm soát, chẩn đoán và điều trị đái tháo đường thai kỳ • Áp dụng các khuyến cáo quốc tế vào Việt Nam Định nghĩa ĐTĐ thai kỳ • Bất kỳ tình trạng rối loạn dung nạp glucose nào khởi phát hoặc lần đầu tiên phát hiện trong thai kỳ1,2 • ĐTĐ thai kỳ có thể xảy ra ở bệnh nhân có hay không có nguy cơ bị đái tháo đường2 • 20 – 50% phụ nữ với tiền sử bị ĐTĐ thai kỳ có nguy cơ bị RLDN glucose và ĐTĐ típ 2 trong vòng 10 năm sau sanh 3 RLDN glucose = Rối loạn dung nạp glucose 1. Rudianto A, et al. JAFES 2011;26(1):17-19. 2. ADA. Therapy for Diabetes Mellitus and Related Disorders. 5th Edition. 2009. 3. Reece EA, et al. Lancet 2009;373(9677):1789-97. Tần suất ĐTĐ thai kỳ • 15% phụ nữ có thai có thể bị đái tháo đường thai kỳ trên toàn thế giới 1 • Cao hơn ở một số chủng tộc (ví dụ như ở Châu Á)2 • Đông Nam Á – 7.6% ở những thai phụ có nguy cơ thấp; 31.5% ở những thai phụ có nguy cơ cao3 • Tần suất ĐTĐ thai kỳ ngày càng gia tăng do tăng tần suất của ĐTĐ típ 2 4 1. 2. 3. 4. IDF. Diabetes in Pregnancy: Protecting Maternal Health. Policy Briefing, 2012. Reece EA, et al. Lancet 2009;373(9677):1789-97. Litonjua AD, et al. Phil J Int Med 1996;34:67. IDF. Gestational Diabetes: An Invisible And Serious Maternal Health Issue. 2011. Mối liên hệ giữa trình độ kinh tế xã hội và đái tháo đường thai kỳ • Trình độ kinh tế xã hội ảnh hưởng có ý nghĩa đến nguy cơ đái tháo đường thai kỳ: • Toàn cầu: tần suất là 2.65% ở nhóm có trình độ kinh tế xã hội cao nhất so với 4.42% ở nhóm có trình độ kinh tế xã hội thấp nhất • Đông Á: tần suất là 7.61% ở nhóm có trình độ kinh tế xã hội cao nhất so với 10.58% ở nhóm có trình độ kinh tế xã hội thấp nhất. Anna V, et al. Diabetes Care 2008;31(12):2288-93.
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Đái tháo đường thai kỳ Tần suất đái tháo đường thai kỳ Ảnh hưởng của đái tháo đường thai kỳ Phương phấp chẩn đoán đái tháo đường Các điều trị đái tháo đường sau sinh.Gợi ý tài liệu liên quan:
-
Kết cục thai kỳ của thai phụ có BMI ≥ 23 ở đầu thai kỳ tại Bệnh viện Nhân dân Gia Định
10 trang 94 0 0 -
Khảo sát tỷ lệ đái tháo đường thai kỳ ở thai phụ đến khám thai tại Bệnh viện Phụ sản – Nhi Đà Nẵng
8 trang 68 0 0 -
Khảo sát đặc điểm của sản phụ sinh con ≥ 4000g tại Bệnh viện Nhân dân Gia Định
5 trang 61 0 0 -
Bài giảng Đái tháo đường thai kỳ
36 trang 31 0 0 -
Liên quan giữa một số yếu tố nguy cơ với chỉ số hóa sinh ở bệnh nhân đái tháo đường thai kỳ
6 trang 29 0 0 -
Hành vi hoạt động thể chất và dinh dưỡng phòng ngừa đái tháo đường thai kỳ ở phụ nữ mang thai
9 trang 29 0 0 -
7 trang 28 0 0
-
Đánh giá lối sống của thai phụ trước khi được chẩn đoán đái tháo đường thai kỳ
6 trang 28 0 0 -
Bài giảng HbA1c có nên được dùng để tầm soát đái tháo đường thai kỳ
24 trang 27 0 0 -
Bài giảng Tiểu đường và thai kỳ: Tiên đoán và dự phòng
34 trang 26 0 0