Danh mục

Bài giảng Dân số học đại cương: Chương I - GV. Thân Thị Diệp Nga

Số trang: 43      Loại file: pdf      Dung lượng: 1.29 MB      Lượt xem: 20      Lượt tải: 0    
Jamona

Phí tải xuống: 7,000 VND Tải xuống file đầy đủ (43 trang) 0
Xem trước 5 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Dân số học là khoa học nghiên cứu về dân số, về cơ bản có liên quan đến quy mô, cơ cấu và sự phát triển của dân số. Bài giảng Dân số học đại cương dưới đây trình bày Chương I: Quan niệm về dân số học và đối tượng nghiên cứu về dân số. Hy vọng đây là tài liệu tham khảo hữu ích cho bạn.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Dân số học đại cương: Chương I - GV. Thân Thị Diệp NgaDÂN SỐ HỌC ĐẠI CƯƠNG Tình hình gia tăng dân số 1. Toàn cầu • Số người sinh ra cho mỗi đơn vị thời gian – 1 giây 4,3 – 1 phút 261 – 1 giờ 15.634 – 1 ngày 375.439 – 1 tuần 2.635.295 – 1 tháng 11.419.607 – 1 năm 137.035.288Source: United Nations, World Population Prospects: The 2004 Revision (medium scenario), 2005.• Ngày 11/7/ 2011- Theo thống kê mới nhất của Tổ chức Y tế thế giới (WHO), dân số nước ta hiện đứng hàng thứ 13 trên thế giới, xấp xỉ 87 triệu người. Dân số Việt Nam tiếp tục tăng, với mức tăng hơn 1 triệu người/năm, tương đương với dân số của một tỉnh trung bình.2.Tình hình daân soá ôû Vieät Nam:ôû Vieät Nam trong hôn 50 naêm qua, daân soá ñaõtaêng quaù nhanh, ñaëc bieät trong khoaûng 25naêm trôû laïi ñaây: 197 197 198 1985 198 1989Naêm 193 194 196 1990 9 5 0 0 6 0 7 Daân 18 25 30 39 49 54 60 63 65,435 67,207 Soá(Trieäu) Mỗi ngày có 4.000 người ra đời, bằng dân số 1 xã -Mỗi tháng có 120.000 trẻ em, bằng dân 1 một huyện -Mỗi năm có 1.500.000 trẻ em, bằng dân số 1 tỉnh Tỷ lệ gia tăng dân số năm 1990 là 2,29% MỨC GÂY Ô NHIỄM DO 1 ĐỜI NGƯỜI• Cần : – 50 tấn lương thực – 4,5 tấn phân bón – 21.000 galon xăng dầu – 4,6 tấn giấy• Thải : – 300 tấn phốt pho – 270 tấn mê tan – 30 tấn lưu huỳnh – 8000 tấn CO2 MỨC GÂY Ô NHIỄM MT CỦA NHÂN LOẠI MỖI NĂM• 7 tæ taán nhieân lieäu ñaõ ñöôïc ñoát moãi naêm• 250-300 trieäu taán CO thaûi vaøo moâi tröôøng• 42 trieäu taán NOx• 300 trieäu taán SO2• 27 tæ taán CO2 CHƯƠNG I:QUAN NIỆM VỀ DÂN SỐ HỌC ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU I- QUAN NIỆM VỀ DÂN SỐ HỌC“Dân số học” được dịch từ chữ “Demography/ De’mographie” do Achille Guiland khởi xướng năm 1855 : demos( dân cư, nhân dân), grapho( mô tả) - Năm1882, một hội nghị Quốc tế ở Geneva về dân số sử dụng từ này cho nghiên cứu về các lĩnh vực dân số và từ này được dùng cho tới đầu thế kỉ XX - 1958 Liên hiệp Quốc, xác định:“Dân số học là khoa học nghiên cứu về dân số, về cơ bản có liên quan đến quy mô, cơ cấu và sự phát triển của dân số”. Một số khái niệm– Dân số  Tập hợp các vật hay sinh vật cùng một loại hay một loài  Số cư dân sống trong một vùng ở vào một thời điểm nào đó.– Dân số trung bình Là số dân của một vùng ở thời điểm giữa của thời kỳ.– Dân số học Là ngành khoa học nghiên cứu về dân số 9II.Đối tượng nghiên cứu về dân sốTheo quan điểm duy vật biện chứng, xã hội loàingười tồn tại và phát triển không ngừng nhờquá trình tái sản xuất xã hội  Quá trình gồmhai bộ phận:- Tái sản xuất vật chất tạo ra của cải vật chấtnuôi sống loài người- Tái sản xuất dân cư để duy trì và phát triểnnhân loại. 10II.Đối tượng nghiên cứu về dân số1.Đối tượng nghiên cứu :Đối tượng nghiên cứu của Dân số học chính làquá trình tái sản xuất dân cư.Đó là quá trình thay đổi liên tục các thế hệ conngười, trong đó, thế hệ trẻ thay thế thế hệ giàthông qua hai quá trình bộ phận là sinh sản vàtử vong trong những điều kiện kinh tế - xã hộicụ thể. 11 II.Đối tượng nghiên cứu về dân số2 - Nội dung nghiên cứubao gồm:- Trình bày tình hình dân số- Phân tích các xu hướng và nhân tố ảnh hưởng tớicác quá trình dân số theo lãnh thổ (không gian) haytheo nhóm dân cư ở các thời kỳ khác nhau.- Nghiên cứu các đặc điểm sinh, tử ở các thế hệ,các nhóm xã hội và các lãnh thổ khác nhau Dânsố học đánh giá một cách khách quan, chính xác sựthay đổi của chúng trong tương lai dựa vào nhữngdự báo dân số. 122 - Nội dung nghiên cứuTrên thực tế, có ba lĩnh vực nghiên cứu chính:- Quy mô và cơ cấu dân số- Các quá trình ảnh hưởng đến quy mô và cơcấu dân số- Mối liên hệ giữa các yếu tố của cơ cấu và biếnđộng dân số với các điều kiện kinh tế, văn hóa,xã hội, lịch sử. 13Các lĩnh vực nghiên cứu về dân số2.1.Dân số học định lượng2.1.1.Dân số học tĩnh 2.1.2.Dân số học động – Qui mô (tổng số) • Biến động cơ học – Phân bổ dân cư – Xuất cư – Thành phần (cấu – Nhập cư trúc) • Biến động tự nhiên • Cấu trúc sinh học – Hiện tượng sinh • Cấu trúc xã hội – Hiện tượng tử vong • Cấu trúc kinh tế 14 2.2.Dân số học định tính• Chất lượng dân số • Ngành khoa học – Nhân trắc học hỗ trợ – Trí tuệ (IQ) – Sinh học – Chất lượng cuộc – ...

Tài liệu được xem nhiều: