Bài giảng Đánh giá hiệu quả và tính tuân thủ điều trị của phối hợp thuốc liều cố định ở bệnh nhân tăng huyết áp độ II và III
Số trang: 36
Loại file: pdf
Dung lượng: 1.29 MB
Lượt xem: 10
Lượt tải: 0
Xem trước 4 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài giảng Đánh giá hiệu quả và tính tuân thủ điều trị của phối hợp thuốc liều cố định ở bệnh nhân tăng huyết áp độ II và III trình bày các nội dung chính sau: Đánh giá đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của bệnh nhân tăng huyết áp độ II và III; So sánh sự tuân thủ điều trị ở bệnh nhân được điều trị với viên phối hợp đôi liều cố định và phối hợp đôi riêng lẻ.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Đánh giá hiệu quả và tính tuân thủ điều trị của phối hợp thuốc liều cố định ở bệnh nhân tăng huyết áp độ II và III ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ VÀ TÍNH TUÂN THỦ ĐIỀU TRỊ CỦA PHỐI HỢP THUỐC LIỀU CỐ ĐỊNH Ở BỆNH NHÂN TĂNG HUYẾT ÁP ĐỘ II VÀ III BSNT NGUYỄN ĐÌNH ĐẠT Thầy hướng dẫn: GS. TS. HUỲNH VĂN MINH PGS. TS. NGUYỄN TÁ ĐÔNG Trường Đại học Y Dược Huế Nội dung báo cáo 1. Đặt vấn đề 2. Tổng quan 3. Đối tƣợng và phƣơng pháp nghiên cứu 4. Kết quả sơ bộ ĐẶT VẤN ĐỀ Mắc tăng huyết áp Biết bị tăng huyết áp (40,6%; 52,7%) Đƣợc điều trị (29,2%; 40,5%) Kiểm soát đƣợc huyết áp (9,8%; 16,2%) Kiểm soát huyết áp Tuân trị Phối hợp thuốc liều cố định MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU 1. Đánh giá đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của bệnh nhân tăng huyết áp độ II và III. 2. Đánh giá hiệu quả của phương pháp phối hợp thuốc liều cố định ở bệnh nhân tăng huyết áp độ II và III. 3. So sánh sự tuân thủ điều trị ở bệnh nhân được điều trị với viên phối hợp đôi liều cố định và phối hợp đôi riêng lẻ TỔNG QUAN Chẩn đoán tăng huyết áp Huyết áp tâm thu ≥140mmHg và/hoặc huyết áp tâm trương ≥90 mmHg ( ESC/ VNHA) Dịch tễ học • Hoa Kỳ, nghiên cứu NHANES trên 40000 người Mỹ: tỷ lệ mắc khoảng 29%. • Việt Nam, NESH nghiên cứu trên 9832 bệnh nhân từ 2001-2008, tỷ lệ mắc là 25,2%, tăng dần theo năm. Nguyên tắc điều trị tăng huyết áp Nguy cơ Kinh tế Cá thể Tuân trị Lâu dài Tuân thủ điều trị là gì? • dùng thuốc đúng thời gian và số lƣợng • duy trì điều trị trong thời gian nhất định • chấp hành những lời khuyên của bác sĩ (về chế độ ăn uống, tập luyện, kiêng cử...) Tầm quan trọng của việc tuân thủ điều trị: 18000 bệnh nhân TUÂN TRỊ 4.6 năm •GIẢM BỆNH TẬT VÀ TỬ VONG Tỷ lệ ngày DO TIM MẠCH dùng thuốc •CẢI THIỆN CHẤT LƢỢNG >80% so với CUỘC SỐNG ≤40% 38% Cải thiện tuân thủ điều trị Điều trị phối hợp Tăng hiệu quả hạ huyết áp Tăng tính an toàn Phối hợp riêng lẻ Điều trị Cải thiện huyết áp Tăng tính tuân trị phối hợp Phối hợp liều cố định Ức chế men chuyển và chẹn kênh calci ACCOMPLISH (“Tránh các biến cố tim mạch bằng các điều trị phối hợp thuốc cho các bệnh nhân THA tâm thu”), 11000 bệnh nhân, các tác giả đưa ra kết luận rằng phối hợp thuốc ức chế hệ renin - angiotensin với thuốc chẹn kênh Calci đem lại ích lợi điều trị ESC 2013 [39] VSH 2014 [4] Lợi tiểu chẹn Beta ARB Khác CCB ACEs ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ĐỐI TƢỢNG NGHIÊN CỨU Tiêu chuẩn chọn bệnh Bệnh nhân được điều trị tại Bệnh viện Trường Đại học Y Dược Huế. Được xác định là tăng huyết áp độ II và III đang được điều trị bằng đơn trị liệu như amlodipine, lisinopril ... Tình nguyện tham gia nghiên cứu Tiêu chuẩn loại trừ Tắc nghẽn đường ra thất trái (hẹp cung động mạch chủ, bệnh cơ tim phì đại, hẹp van động mạch chủ nặng), hẹp van hai lá, hoặc sốc tim Hẹp động mạch thận hai bên Phụ nữ có thai, hoặc cho con bú Bệnh nhân không hợp tác tham gia nghiên cứu PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 3.2.1. Thiết kế nghiên cứu Nghiên cứu lâm sàng, quan sát, có so sánh đối chứng, tiến cứu. 3.2.2. Cỡ mẫu Số bệnh nhân tối thiểu của hai nhóm là 30 bệnh nhân 3.2.3. Thời gian và địa điểm nghiên cứu: Thời gian nghiên cứu: dự tính từ tháng 7/2016 đến tháng 6/2018 Địa điểm nghiên cứu: Bệnh viện Trường Đại học Y Dược Huế 3.2.4. Dụng cụ đo huyết áp: Gồm máy đo huyết áp cơ học, đồng hồ chuẩn có vạch chia từ 20 ~300mmHg. Độ chính xác ± 3mmHg. Hệ thống ống dẫn khí, quả bóp bằng chất liệu cao su. Hệ thống dây dẫn khí bằng cao su. Đồng hồ áp lực hiển thị áp xuất chuẩn (không bị lệch điểm không). Bao tay phù hợp cho cỡ vòng tay người lớn (từ 22- 32cm). Tai nghe có độ khuyếch đại lớn. 3.2.5. Biến số nghiên cứu • Xác định mức huyết áp: dùng máy đo huyết áp, xác định huyết áp tâm thu và tâm trương. Xác định tính tuân trị Nhóm sử dụng viên kết hợp liều cố định thì thuốc được chỉ định dùng 1 lần/ngày, cụ thể là viên coveram (perindopril 5mg + amlodipine 5mg) Đối với những bệnh nhân thuộc nhóm dùng thuốc hạ huyết áp viên kết hợp riêng lẻ, thuốc được cho dùng cả hai viên một lần buổi sáng, cụ thể viên amlodipine 5mg + viên perindopril 5mg (coversyl) . Xác định số ngày bệnh nhân dùng và không dùng thuốc. Nguyên nhân không dùng thuốc (tác dụng phụ, chưa kiểm soát được huyết áp ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Đánh giá hiệu quả và tính tuân thủ điều trị của phối hợp thuốc liều cố định ở bệnh nhân tăng huyết áp độ II và III ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ VÀ TÍNH TUÂN THỦ ĐIỀU TRỊ CỦA PHỐI HỢP THUỐC LIỀU CỐ ĐỊNH Ở BỆNH NHÂN TĂNG HUYẾT ÁP ĐỘ II VÀ III BSNT NGUYỄN ĐÌNH ĐẠT Thầy hướng dẫn: GS. TS. HUỲNH VĂN MINH PGS. TS. NGUYỄN TÁ ĐÔNG Trường Đại học Y Dược Huế Nội dung báo cáo 1. Đặt vấn đề 2. Tổng quan 3. Đối tƣợng và phƣơng pháp nghiên cứu 4. Kết quả sơ bộ ĐẶT VẤN ĐỀ Mắc tăng huyết áp Biết bị tăng huyết áp (40,6%; 52,7%) Đƣợc điều trị (29,2%; 40,5%) Kiểm soát đƣợc huyết áp (9,8%; 16,2%) Kiểm soát huyết áp Tuân trị Phối hợp thuốc liều cố định MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU 1. Đánh giá đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của bệnh nhân tăng huyết áp độ II và III. 2. Đánh giá hiệu quả của phương pháp phối hợp thuốc liều cố định ở bệnh nhân tăng huyết áp độ II và III. 3. So sánh sự tuân thủ điều trị ở bệnh nhân được điều trị với viên phối hợp đôi liều cố định và phối hợp đôi riêng lẻ TỔNG QUAN Chẩn đoán tăng huyết áp Huyết áp tâm thu ≥140mmHg và/hoặc huyết áp tâm trương ≥90 mmHg ( ESC/ VNHA) Dịch tễ học • Hoa Kỳ, nghiên cứu NHANES trên 40000 người Mỹ: tỷ lệ mắc khoảng 29%. • Việt Nam, NESH nghiên cứu trên 9832 bệnh nhân từ 2001-2008, tỷ lệ mắc là 25,2%, tăng dần theo năm. Nguyên tắc điều trị tăng huyết áp Nguy cơ Kinh tế Cá thể Tuân trị Lâu dài Tuân thủ điều trị là gì? • dùng thuốc đúng thời gian và số lƣợng • duy trì điều trị trong thời gian nhất định • chấp hành những lời khuyên của bác sĩ (về chế độ ăn uống, tập luyện, kiêng cử...) Tầm quan trọng của việc tuân thủ điều trị: 18000 bệnh nhân TUÂN TRỊ 4.6 năm •GIẢM BỆNH TẬT VÀ TỬ VONG Tỷ lệ ngày DO TIM MẠCH dùng thuốc •CẢI THIỆN CHẤT LƢỢNG >80% so với CUỘC SỐNG ≤40% 38% Cải thiện tuân thủ điều trị Điều trị phối hợp Tăng hiệu quả hạ huyết áp Tăng tính an toàn Phối hợp riêng lẻ Điều trị Cải thiện huyết áp Tăng tính tuân trị phối hợp Phối hợp liều cố định Ức chế men chuyển và chẹn kênh calci ACCOMPLISH (“Tránh các biến cố tim mạch bằng các điều trị phối hợp thuốc cho các bệnh nhân THA tâm thu”), 11000 bệnh nhân, các tác giả đưa ra kết luận rằng phối hợp thuốc ức chế hệ renin - angiotensin với thuốc chẹn kênh Calci đem lại ích lợi điều trị ESC 2013 [39] VSH 2014 [4] Lợi tiểu chẹn Beta ARB Khác CCB ACEs ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ĐỐI TƢỢNG NGHIÊN CỨU Tiêu chuẩn chọn bệnh Bệnh nhân được điều trị tại Bệnh viện Trường Đại học Y Dược Huế. Được xác định là tăng huyết áp độ II và III đang được điều trị bằng đơn trị liệu như amlodipine, lisinopril ... Tình nguyện tham gia nghiên cứu Tiêu chuẩn loại trừ Tắc nghẽn đường ra thất trái (hẹp cung động mạch chủ, bệnh cơ tim phì đại, hẹp van động mạch chủ nặng), hẹp van hai lá, hoặc sốc tim Hẹp động mạch thận hai bên Phụ nữ có thai, hoặc cho con bú Bệnh nhân không hợp tác tham gia nghiên cứu PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 3.2.1. Thiết kế nghiên cứu Nghiên cứu lâm sàng, quan sát, có so sánh đối chứng, tiến cứu. 3.2.2. Cỡ mẫu Số bệnh nhân tối thiểu của hai nhóm là 30 bệnh nhân 3.2.3. Thời gian và địa điểm nghiên cứu: Thời gian nghiên cứu: dự tính từ tháng 7/2016 đến tháng 6/2018 Địa điểm nghiên cứu: Bệnh viện Trường Đại học Y Dược Huế 3.2.4. Dụng cụ đo huyết áp: Gồm máy đo huyết áp cơ học, đồng hồ chuẩn có vạch chia từ 20 ~300mmHg. Độ chính xác ± 3mmHg. Hệ thống ống dẫn khí, quả bóp bằng chất liệu cao su. Hệ thống dây dẫn khí bằng cao su. Đồng hồ áp lực hiển thị áp xuất chuẩn (không bị lệch điểm không). Bao tay phù hợp cho cỡ vòng tay người lớn (từ 22- 32cm). Tai nghe có độ khuyếch đại lớn. 3.2.5. Biến số nghiên cứu • Xác định mức huyết áp: dùng máy đo huyết áp, xác định huyết áp tâm thu và tâm trương. Xác định tính tuân trị Nhóm sử dụng viên kết hợp liều cố định thì thuốc được chỉ định dùng 1 lần/ngày, cụ thể là viên coveram (perindopril 5mg + amlodipine 5mg) Đối với những bệnh nhân thuộc nhóm dùng thuốc hạ huyết áp viên kết hợp riêng lẻ, thuốc được cho dùng cả hai viên một lần buổi sáng, cụ thể viên amlodipine 5mg + viên perindopril 5mg (coversyl) . Xác định số ngày bệnh nhân dùng và không dùng thuốc. Nguyên nhân không dùng thuốc (tác dụng phụ, chưa kiểm soát được huyết áp ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Bài giảng y học Tăng huyết áp Chẩn đoán tăng huyết áp Điều trị tăng huyết áp Chẹn kênh calciGợi ý tài liệu liên quan:
-
9 trang 240 1 0
-
Báo cáo Hội chứng tim thận – mối liên hệ 2 chiều
34 trang 192 0 0 -
chẩn đoán và điều trị tăng huyết áp: phần 1
33 trang 179 0 0 -
Báo cáo: Khảo sát đặc điểm tăng huyết áp ở người có tuổi tại Bệnh viện Nhân Dân Gia Định
9 trang 163 0 0 -
Tìm hiểu và kiểm soát tăng huyết áp - Hội tim mạch Quốc gia Việt Nam
20 trang 160 0 0 -
Báo cáo: Cập nhật chẩn đoán và điều trị tăng huyết áp cấp cứu 2015
28 trang 156 0 0 -
38 trang 150 0 0
-
Bài giảng Kỹ thuật IUI – cập nhật y học chứng cứ - ThS. BS. Giang Huỳnh Như
21 trang 143 1 0 -
Bài giảng Tinh dầu và dược liệu chứa tinh dầu - TS. Nguyễn Viết Kình
93 trang 143 0 0 -
Đào tạo bác sĩ Y học cổ truyền - Điều trị nội khoa: Phần 1
271 trang 122 0 0