Bài giảng Đạo đức nghề nghiệp kế toán - kiểm toán: Chương 2 - Thực hành áp dụng Chuẩn mực đạo đức nghề nghiệp kế toán, kiểm toán
Số trang: 97
Loại file: pdf
Dung lượng: 1.44 MB
Lượt xem: 16
Lượt tải: 0
Xem trước 10 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài giảng Đạo đức nghề nghiệp kế toán - kiểm toán: Chương 2 - Thực hành áp dụng Chuẩn mực đạo đức nghề nghiệp kế toán, kiểm toán. Chương này có nội dung trình bày về: áp dụng chuẩn mực đạo đức nghề nghiệp tại các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ kế toán, kiểm toán; áp dụng chuẩn mực đạo đức nghề nghiệp kế toán, kiểm toán cho người có chứng chỉ kế toán, kiểm toán làm việc trong đơn vị, tổ chức;... Mời các bạn cùng tham khảo!
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Đạo đức nghề nghiệp kế toán - kiểm toán: Chương 2 - Thực hành áp dụng Chuẩn mực đạo đức nghề nghiệp kế toán, kiểm toán 42 Áp dụng chuẩn mực đạo đức nghề nghiệp tại 2.1 các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ kế toán, kiểm toán Áp dụng chuẩn mực đạo đức nghề nghiệp kế 2.2 toán, kiểm toán cho người có chứng chỉ kế toán, kiểm toán làm việc trong đơn vị, tổ chức 43 2.1. Áp dụng chuẩn mực đạo đức nghề nghiệp tại các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ kế toán, kiểm toán 2.1.1. Thực hành tuân thủ các nguyên tắc đạo đức nghề nghiệp cơ bản 2.1.2. Thực hành đánh giá nguy cơ & các biện pháp bảo vệ đạo đức nghề nghiệp 44 Tính chính trực ▪ Kế toán viên, kiểm toán viên chuyên nghiệp phải thẳng thắn và trung thực trong tất cả các mối quan hệ chuyên môn và kinh doanh. Tính chính trực cũng yêu cầu việc hành xử một cách công bằng và đáng tin cậy. ▪ Kế toán viên, kiểm toán viên chuyên nghiệp không được để bị gắn tên với các báo cáo, tờ khai, thông báo hoặc các thông tin khác mà họ cho rằng các thông tin đó: (a) Có sai sót trọng yếu hoặc gây hiểu nhầm; (b) Được đưa ra một cách thiếu thận trọng; hoặc (c) Bỏ sót hoặc che đậy những thông tin cần thiết mà việc bỏ sót hoặc che đậy đó có thể dẫn tới việc thông tin bị hiểu nhầm. ▪ Khi kế toán viên, kiểm toán viên chuyên nghiệp nhận thấy họ đang bị gắn tên với các thông tin này, họ phải tiến hành các bước cần thiết để chấm dứt việc bị gắn tên với các thông tin đó. 45 Tính khách quan ▪ Tất cả kế toán viên, kiểm toán viên chuyên nghiệp không để sự thiên vị, xung đột lợi ích hoặc ảnh hưởng không hợp lý của những đối tượng khác chi phối các xét đoán chuyên môn hay kinh doanh của mình. ▪ Kế toán viên, kiểm toán viên chuyên nghiệp có thể gặp những tình huống ảnh hưởng tới tính khách quan. Việc xác định và chỉ rõ tất cả các tình huống đó là không khả thi. Kế toán viên, kiểm toán viên chuyên nghiệp không được thực hiện hoạt động chuyên môn hoặc cung cấp dịch vụ chuyên môn nếu gặp phải một tình huống hoặc một mối quan hệ tạo ra sự thiên vị hoặc ảnh hưởng không hợp lý đến xét đoán chuyên môn của mình liên quan đến dịch vụ đó. 46 Năng lực chuyên môn và tính thận trọng ▪ Kế toán viên, kiểm toán viên chuyên nghiệp phải: (a) Duy trì kiến thức và kỹ năng chuyên môn ở mức cần thiết để đảm bảo cung cấp dịch vụ chuyên môn đạt chất lượng cho khách hàng hoặc chủ doanh nghiệp; (b) Hành động thận trọng theo các quy định tại chuẩn mực nghề nghiệp và kỹ thuật phù hợp khi cung cấp các hoạt động hoặc dịch vụ chuyên môn. ▪ Để cung cấp dịch vụ chuyên môn đạt chất lượng, kế toán viên, kiểm toán viên chuyên nghiệp phải thực hiện các xét đoán hợp lý khi áp dụng kiến thức và kỹ năng chuyên môn trong việc thực hiện dịch vụ đó. Năng lực chuyên môn được hình thành thông qua 2 giai đoạn: (a) Đạt được năng lực chuyên môn; (b) Duy trì năng lực chuyên môn. ▪ Việc duy trì năng lực chuyên môn đòi hỏi kế toán viên, kiểm toán viên chuyên nghiệp nghiệp phải thông báo cho khách hàng, chủ doanh nghiệp hoặc đối tượng sử dụng dịch vụ hoặc hoạt động của họ biết về các hạn chế vốn có của các dịch vụ hoặc hoạt động đó. 47 Năng lực chuyên môn và tính thận trọng ▪Việc duy trì năng lực chuyên môn đòi hỏi kế toán viên, kiểm toán viên chuyên nghiệp phải hiểu và nắm được những kiến thức mới nhất về kỹ thuật, chuyên môn và ngành nghề kinh doanh có liên quan. Việc cập nhật kiến thức chuyên môn giúp kế toán viên, kiểm toán viên chuyên nghiệp phát triển và duy trì khả năng cung cấp dịch vụ đạt chất lượng trong môi trường làm việc chuyên nghiệp. ▪Sự thận trọng bao gồm trách nhiệm hành động phù hợp với các yêu cầu của công việc một cách cẩn thận, kỹ lưỡng và kịp thời. ▪Kế toán viên, kiểm toán viên chuyên nghiệp phải tiến hành các bước thích hợp để đảm bảo rằng các nhân viên thuộc quyền quản lý về mặt chuyên môn của họ được đào tạo và giám sát thích hợp. ▪Khi thích hợp, kế toán viên, kiểm toán viên chuyên nghiệp phải thông báo cho khách hàng, chủ doanh nghiệp hoặc đối tượng sử dụng dịch vụ hoặc hoạt động của họ biết về các hạn chế vốn có của các dịch vụ hoặc hoạt động đó. 48 Tính bảo mật ▪ Kế toán viên, kiểm toán viên chuyên nghiệp không được: (a) Tiết lộ các thông tin có được từ mối quan hệ chuyên môn và kinh doanh ra ngoài doanh nghiệp kế toán, kiểm toán hay doanh nghiệp, tổ chức nơi họ làm việc khi chưa có sự đồng ý của người có thẩm quyền, trừ khi có quyền hoặc nghĩa vụ phải công bố theo quy định của pháp luật hoặc hướng dẫn của tổ chức nghề nghiệp; (b) Sử dụng những thông tin mật có được từ mối quan hệ chuyên môn và kinh doanh để phục vụ lợi ích cá nhân hay lợi ích của bên thứ ba. ▪ Kế toán viên, kiểm toán viên chuyên nghiệp phải duy trì sự bảo mật thông tin ngay cả trong môi trường ngoài công việc, phải cảnh giác với rủi ro tiết lộ thông tin một cách không cố ý, đặc biệt đối với các đối tác thân thiết trong công việc kinh doanh hoặc đối với thành viên có quan hệ gia đình gần gũi hoặc trực tiếp. 49 Tính bảo mật ▪ Kế toán viên, kiểm toán viên chuyên nghiệp phải duy trì sự bảo mật thông tin có được từ khách hàng tiềm năng hoặc đơn vị nơi họ có khả năng được tuyển dụng trong tương lai. ▪ Kế toán viên, kiểm toán viên chuyên nghiệp phải duy trì sự bảo mật thông tin trong nội bộ doanh nghiệp kế toán, kiểm toán hoặc doanh nghiệp, tổ chức nơi họ làm việc. ▪ Kế toán viên, kiểm toán viên ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Đạo đức nghề nghiệp kế toán - kiểm toán: Chương 2 - Thực hành áp dụng Chuẩn mực đạo đức nghề nghiệp kế toán, kiểm toán 42 Áp dụng chuẩn mực đạo đức nghề nghiệp tại 2.1 các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ kế toán, kiểm toán Áp dụng chuẩn mực đạo đức nghề nghiệp kế 2.2 toán, kiểm toán cho người có chứng chỉ kế toán, kiểm toán làm việc trong đơn vị, tổ chức 43 2.1. Áp dụng chuẩn mực đạo đức nghề nghiệp tại các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ kế toán, kiểm toán 2.1.1. Thực hành tuân thủ các nguyên tắc đạo đức nghề nghiệp cơ bản 2.1.2. Thực hành đánh giá nguy cơ & các biện pháp bảo vệ đạo đức nghề nghiệp 44 Tính chính trực ▪ Kế toán viên, kiểm toán viên chuyên nghiệp phải thẳng thắn và trung thực trong tất cả các mối quan hệ chuyên môn và kinh doanh. Tính chính trực cũng yêu cầu việc hành xử một cách công bằng và đáng tin cậy. ▪ Kế toán viên, kiểm toán viên chuyên nghiệp không được để bị gắn tên với các báo cáo, tờ khai, thông báo hoặc các thông tin khác mà họ cho rằng các thông tin đó: (a) Có sai sót trọng yếu hoặc gây hiểu nhầm; (b) Được đưa ra một cách thiếu thận trọng; hoặc (c) Bỏ sót hoặc che đậy những thông tin cần thiết mà việc bỏ sót hoặc che đậy đó có thể dẫn tới việc thông tin bị hiểu nhầm. ▪ Khi kế toán viên, kiểm toán viên chuyên nghiệp nhận thấy họ đang bị gắn tên với các thông tin này, họ phải tiến hành các bước cần thiết để chấm dứt việc bị gắn tên với các thông tin đó. 45 Tính khách quan ▪ Tất cả kế toán viên, kiểm toán viên chuyên nghiệp không để sự thiên vị, xung đột lợi ích hoặc ảnh hưởng không hợp lý của những đối tượng khác chi phối các xét đoán chuyên môn hay kinh doanh của mình. ▪ Kế toán viên, kiểm toán viên chuyên nghiệp có thể gặp những tình huống ảnh hưởng tới tính khách quan. Việc xác định và chỉ rõ tất cả các tình huống đó là không khả thi. Kế toán viên, kiểm toán viên chuyên nghiệp không được thực hiện hoạt động chuyên môn hoặc cung cấp dịch vụ chuyên môn nếu gặp phải một tình huống hoặc một mối quan hệ tạo ra sự thiên vị hoặc ảnh hưởng không hợp lý đến xét đoán chuyên môn của mình liên quan đến dịch vụ đó. 46 Năng lực chuyên môn và tính thận trọng ▪ Kế toán viên, kiểm toán viên chuyên nghiệp phải: (a) Duy trì kiến thức và kỹ năng chuyên môn ở mức cần thiết để đảm bảo cung cấp dịch vụ chuyên môn đạt chất lượng cho khách hàng hoặc chủ doanh nghiệp; (b) Hành động thận trọng theo các quy định tại chuẩn mực nghề nghiệp và kỹ thuật phù hợp khi cung cấp các hoạt động hoặc dịch vụ chuyên môn. ▪ Để cung cấp dịch vụ chuyên môn đạt chất lượng, kế toán viên, kiểm toán viên chuyên nghiệp phải thực hiện các xét đoán hợp lý khi áp dụng kiến thức và kỹ năng chuyên môn trong việc thực hiện dịch vụ đó. Năng lực chuyên môn được hình thành thông qua 2 giai đoạn: (a) Đạt được năng lực chuyên môn; (b) Duy trì năng lực chuyên môn. ▪ Việc duy trì năng lực chuyên môn đòi hỏi kế toán viên, kiểm toán viên chuyên nghiệp nghiệp phải thông báo cho khách hàng, chủ doanh nghiệp hoặc đối tượng sử dụng dịch vụ hoặc hoạt động của họ biết về các hạn chế vốn có của các dịch vụ hoặc hoạt động đó. 47 Năng lực chuyên môn và tính thận trọng ▪Việc duy trì năng lực chuyên môn đòi hỏi kế toán viên, kiểm toán viên chuyên nghiệp phải hiểu và nắm được những kiến thức mới nhất về kỹ thuật, chuyên môn và ngành nghề kinh doanh có liên quan. Việc cập nhật kiến thức chuyên môn giúp kế toán viên, kiểm toán viên chuyên nghiệp phát triển và duy trì khả năng cung cấp dịch vụ đạt chất lượng trong môi trường làm việc chuyên nghiệp. ▪Sự thận trọng bao gồm trách nhiệm hành động phù hợp với các yêu cầu của công việc một cách cẩn thận, kỹ lưỡng và kịp thời. ▪Kế toán viên, kiểm toán viên chuyên nghiệp phải tiến hành các bước thích hợp để đảm bảo rằng các nhân viên thuộc quyền quản lý về mặt chuyên môn của họ được đào tạo và giám sát thích hợp. ▪Khi thích hợp, kế toán viên, kiểm toán viên chuyên nghiệp phải thông báo cho khách hàng, chủ doanh nghiệp hoặc đối tượng sử dụng dịch vụ hoặc hoạt động của họ biết về các hạn chế vốn có của các dịch vụ hoặc hoạt động đó. 48 Tính bảo mật ▪ Kế toán viên, kiểm toán viên chuyên nghiệp không được: (a) Tiết lộ các thông tin có được từ mối quan hệ chuyên môn và kinh doanh ra ngoài doanh nghiệp kế toán, kiểm toán hay doanh nghiệp, tổ chức nơi họ làm việc khi chưa có sự đồng ý của người có thẩm quyền, trừ khi có quyền hoặc nghĩa vụ phải công bố theo quy định của pháp luật hoặc hướng dẫn của tổ chức nghề nghiệp; (b) Sử dụng những thông tin mật có được từ mối quan hệ chuyên môn và kinh doanh để phục vụ lợi ích cá nhân hay lợi ích của bên thứ ba. ▪ Kế toán viên, kiểm toán viên chuyên nghiệp phải duy trì sự bảo mật thông tin ngay cả trong môi trường ngoài công việc, phải cảnh giác với rủi ro tiết lộ thông tin một cách không cố ý, đặc biệt đối với các đối tác thân thiết trong công việc kinh doanh hoặc đối với thành viên có quan hệ gia đình gần gũi hoặc trực tiếp. 49 Tính bảo mật ▪ Kế toán viên, kiểm toán viên chuyên nghiệp phải duy trì sự bảo mật thông tin có được từ khách hàng tiềm năng hoặc đơn vị nơi họ có khả năng được tuyển dụng trong tương lai. ▪ Kế toán viên, kiểm toán viên chuyên nghiệp phải duy trì sự bảo mật thông tin trong nội bộ doanh nghiệp kế toán, kiểm toán hoặc doanh nghiệp, tổ chức nơi họ làm việc. ▪ Kế toán viên, kiểm toán viên ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Đạo đức nghề nghiệp kế toán Đạo đức nghề nghiệp kiểm toán Bài giảng Đạo đức nghề nghiệp kế toán - kiểm toán Chuẩn mực đạo đức nghề nghiệp kế toán - kiểm toán Chứng chỉ kế toán - kiểm toán Dịch vụ kế toán - kiểm toánGợi ý tài liệu liên quan:
-
18 trang 43 1 0
-
Tổng quan nghiên cứu về nhân tố ảnh hưởng đến đạo đức nghề nghiệp kế toán - kiểm toán
11 trang 33 0 0 -
Bài giảng Chuẩn mực kế toán: Chương 2 - PGS. TS. Trần Thị Cẩm Thanh
20 trang 30 0 0 -
13 trang 26 1 0
-
Phát triển thị trường dịch vụ kế toán, kiểm toán trong hội nhập quốc tế
4 trang 25 0 0 -
Bài giảng Kế toán tài chính 1: Chương 1 - Trường ĐH Mở TP.HCM
21 trang 24 0 0 -
41 trang 23 0 0
-
3 trang 23 0 0
-
Bài giảng Kế toán tài chính: Chương 1 - Nguyễn Thị Kim Cúc
18 trang 22 0 0 -
Bài giảng Kế toán quản trị - Chương 1: Tổng quan về kế toán quản trị (22 trang)
22 trang 20 0 0