Danh mục

Bài giảng Di cư lao động nông thôn – đô thị ở Việt Nam

Số trang: 31      Loại file: pptx      Dung lượng: 472.44 KB      Lượt xem: 15      Lượt tải: 0    
Thư viện của tui

Xem trước 4 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Bài giảng Di cư lao động nông thôn – đô thị ở Việt Nam trình bày các vấn đề: Lý do của quá trình di cư nông thôn - đô thị, vấn đề giới tính, tình trạng hôn nhân, tác động di cư đến và làm việc ở thành phố và một số điểm lưu ý. Mời bạn đọc tham khảo để hiểu rõ hơn về các nội dung trên.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Di cư lao động nông thôn – đô thị ở Việt NamDi cư lao động nông thôn –đô thị ở Việt NamTừ một nghiên cứu của ViệnNghiên cứu Phát triển xã hộiTổng quanLịch sử của Việt Nam gắn liền với quá trình Di cư lao động giữa các vùng miềnDi cư nông thôn – đô thị là một diễn trình lâu dài, và ngày càng nổi bật trong những năm gần đâyDi cư nông thôn – đô thị biểu thị sự bất bình đẳng và khác biệt vùng miền về các điều kiện kinh tế-xã hộiLý do của quá trình di cưnông thôn-đô thịCác nghiên cứu nhấn mạnh đến nguyên nhân kinh tếTrên thực tế, nhiều địa phương nghèo, di cư gần như là sự chọn lựa khả thi để vượt qua khó khăn về kinh tế (Đặng 2003)Di cư còn là công cụ thăng tiếnCó xu hướng chọn lọc di cư trong gia đìnhLý do di cưVấn đề giới tínhXu hướng chung: Nam giới nhiều hơn nữ giớiCó sự thay đổi xu hướng, đặc biệt những yêu cầu của các lĩnh vực lao động và dịch vụTrong nghiên cứu ở Tiền Giang và Thái Bình xu hướng Nam Giới di cư năng động hơn nữ giới ở cả hai nơiVấn đề giới tínhĐộ tuổiTình trạng hôn nhân Nam Nữ TổngChưa từng 64.78% 70.80% 66.82%kết hônĐã kết hôn 34.35% 27.18% 31.59%Khác 0.86% 2.75% 1.59%Trình độ học vấn của người dicưSức khoẻ98% số người di cư được hỏi cho rằng có sức khoẻ tốt-rất tốtĐánh giá chung: Người di cư nông thôn vẫn không có sk tốt như người thành thị ◦ Do điều kiện sống ◦ Do hưởng dịch vụ ◦ Do ý thức tự chăm sóc bản thânĐẾN VÀ LÀM VIỆC Ở THÀNH PHỐNơi đếnMiền Nam-TP Hồ Chí MinhMiền Bắc-Hà Nội Thời gian cư trú Nam Nữ ChungDưới 1 tháng 5.1 4.1 4.61 đến 6 tháng 16.2 12.9 14.66 thg đến dưới 1 năm 11.2 10.5 10.91 đến dưới 3 năm 32.5 24.3 28.5Trên 3 năm 35.1 48.3 41.5 Thời gian cư trú Nam Nữ ChungDưới 1 tháng 5.1 4.1 4.61 đến 6 tháng 16.2 12.9 14.66 thg đến dưới 1 năm 11.2 10.5 10.91 đến dưới 3 năm 32.5 24.3 28.5Trên 3 năm 35.1 48.3 41.5Nghề nghiệpKhu làm việcNghề nghiệp trước và sau khi dicưNHỮNG TÁC ĐỘNG Tác động tích cực Thành viên Thành viên Chung hộ CÓ KHÔNG có người di cư người di cưĐối với người di cư 84.2 75.7 81.3Đối với nam giới di cư 83.8 76.2 81.2Đối với nữ giới di cư 79.1 68.5 75.5Đối với hộ gia đình di cư 84.2 78.6 82.4Đối với gia đình có nam di cư 83.9 77.3 81.7Đối với gia đình có nữ di cư 77.5 72.3 75.7 Tác động đến phúc lợi hộ gia đình Thành viên của hộ Thành viên của hộ Chung có người di cư không có người di cưThu nhập gia đình 89.6 85.4 88.1Điều kiện sống 77.4 68.7 78.4Việc học hành của các 44 46 44.7thành viên trong gia đìnhVấn đề sức khoẻ của các 41.7 37.1 40.1thành viên trong gia đìnhĐịa vị xã hội của gia đình 31.9 27.7 30.4

Tài liệu được xem nhiều: