Danh mục

Bài giảng Địa lí lớp 11 - Bài 8: Liên Bang Nga (Tiết 1: Tự nhiên, dân cư và xã hội)

Số trang: 29      Loại file: ppt      Dung lượng: 8.94 MB      Lượt xem: 12      Lượt tải: 0    
Hoai.2512

Xem trước 3 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Bài giảng "Địa lí lớp 11 - Bài 8: Liên Bang Nga (Tiết 1: Tự nhiên, dân cư và xã hội)" tìm hiểu vị trí địa lí và lãnh thổ; điều kiện tự nhiên; dân cư và xã hội. Để nắm chắc kiến thức mời các bạn cùng tham khảo bài giảng.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Địa lí lớp 11 - Bài 8: Liên Bang Nga (Tiết 1: Tự nhiên, dân cư và xã hội) Trường THPT Thái NguyênTiết 1 TỰ NHIÊN, DÂN CƯ VÀ XÃ HỘI Người soạn: Nguyễn Thị Cần Ngày soạn : 5/4/2011 Ngày dạy : 10/4/2011 Lớp dạy : 11A1 I.Vị Trí Địa Lí Và Lãnh ThổNỘI II.Điều Kiện Tự NhiênDUNG III.Dân Cư Và Xã HộiKhái Quát Liên Bang Nga - Diện tích : 17,1 triệu km2 - Dân số : 143 triệu người (năm 2005) - Thủ đô : Mát-xcơ-vaI. Vị Trí Địa Lí Và Lãnh ThổDựa vào bản đồ,cho biết Liên Bang Nga giáp với những quốc gia, đại dương và biển lớn nào? Giáp 14 nước: Na Uy, Phần Lan, Ba Lan, Mông Cổ, Triều Tiên, Trung Đông Âu Bắc Á Quốc, E-xtô-nia, Lat-vi-a, Lit-va, 9.000 km Bê-la-rut, U- crai-na, A-dec- bai-dan, Ca- 40000 km dăc-xtan, Gru- di-a Các biển và đại dương: Bắc Băng Dương, Thái Bình Dương, biển Đen, biển Ban Tích, biển Caxpi- Vị trí nằm ở đồng bằng Đông Âu và toàn bộphần Bắc Á. - Đường biên giới xấp xỉ chiều dài xích đạo(40000 km). - Đất nước trải rộng trên 11 múi giờ, giáp với 14nước (tong đó có tỉnh Ca-li-nin-grat nằm biệt lậpở phía tây giáp với Ba Lan và Lit- Va. - Tiếp giáp với nhiều biển và đại dương, đườngbờ biển dài. ?.Vị trí địa lí và lãnh thổ giúp LB Nga có những thuận lợi gì?=> Thuận lợi cho giao lưu phát triển kinh tế, thiênnhiên đa dạng, nhiều tài nguyên. II. Điều Kiện Tự Nhiên? Các nhóm dựa vào hình 8.1 vá nội dung trongsách giáo khoa để thảo luận về các thành phần tự nhiên. - Nhóm 1: Địa hình - Nhóm 2: Khoáng sản - Nhóm 3: Khí hậu - Nhóm 4: Sông, hồ - Nhóm 5: Rừng - Nhóm 6: Ảnh hưởng tới phát triển kinh tếNội dung Phần phía tây Phần phía đôngĐịa hìnhKhoáng sảnKhí hậuSông, hồ Rừng ẢnhhưởngNội dung Phần phía tây Phần phía đông - Chủ yếu là đồng bằng ( đồng - Nhiều núi và cao nguyênĐịa hình bằng Đông Âu và đồng bằng Tây - Có nguồn khoáng sản, lâm Xibia) sản và trữ năng thủy điện lớn. - Dãy Uran nhiều khoáng sản (than, sắt, dầu mỏ…)Khoáng sản - Phong phú và đa dạng, một số loại có trữ lượng lớn: Than, dầu mỏ, khí tự nhiên, quặng sắt, quặng kali…Khí hậu - 80% là khí hậu ôn đới (Bắc là cận cực, Nam là cận nhiệt)Sông, hồ - Nhiều sông lớn: Ê-nit-xây, Ô-bi, Lê-na, Von-ga… - Có giá trị thủy lợi, giao thông, thủy điện(320 triệu KW) Rừng - Đứng đầu thế giới chủ yếu là rừng taiga (886 triệu ha) Ảnh - Thuận lợi: Phát triển nền kinh tế đa dạng. hưởng - Khó khăn: Khí hậu lạnh giá, khô hạn Khoáng sản phân bố ở địa hình núi, cao nguyênĐịa hình núi miền ĐôngRừng lá kimRừng taiga ở phía BắcHồ BaikanChăn nuôi Tuần Lộc trên thảo nguyên III. Dân Cư Và Xã Hội1. Dân cưDựa vào bảng 8.2 và hình 8.3, hãy nhận xét sự thay đổi dân số của LB Ngavà nêu hệ quả của sự thay đổi đó? Bảng 8.2: Số dân của LB Nga Hình 8.3:Tháp đân số LB Nga (2001) (Đơn vị: triệu người) Năm Số Tuổi dân ≥85 Nam 8084 Nữ 1991 148.3 7579 7074 6569 1995 147,8 6064 5559 1999 146,3 5054 4549 4044 200 ...

Tài liệu được xem nhiều: