Bài giảng Địa lý 9 bài 32: Vùng Đông Nam Bộ (tt)
Số trang: 37
Loại file: ppt
Dung lượng: 6.52 MB
Lượt xem: 10
Lượt tải: 0
Xem trước 4 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bộ sưu tập bài giảng Vùng Đông Nam Bộ (tt) dành cho quý thầy cô giáo và các bạn học sinh sử dụng làm tài liệu tham khảo trong giảng dạy và học tập. Thông qua bài học, học sinh hiểu được Đông Nam Bộ là vùng có cơ cấu kinh tế tiến bộ nhất trong cả nước. Công nghiệp và dịch vụ chiếm tỉ trọng cao trong cơ cấu GDP. Sản xuất nông nghiệp chiếm tỉ trọng nhỏ nhưng giữ vai trò quan trọng. Bên cạnh những thuận lợi các ngành này có những khó khăn hạn chế nhất định. Hiểu một số khái niệm tổ chức lãnh thổ công nghiệp tiên tiến như khu công nghệ cao, khu chế xuất.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Địa lý 9 bài 32: Vùng Đông Nam Bộ (tt) BÀI GIẢNG ĐIỆN TỬ ĐỊA LÝ LỚP 9BÀI 32: VÙNG ĐÔNG NAM BỘ (Tiếp theo) KIỂM TRA BÀI CŨ:Câu hỏi: Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên củavùng Đông Nam Bộ có những thuận lợi và khó khăn gìđối với sự phát triển kinh tế - xã hội .1. Thuận lợi:a. Trên đất liền: - Địa hình thoải, độ cao trung bình mặt bằng xây dựng tốt- Đất + khí hậu: chủ yếu là đất badan và đất xám. Khí hậucận xích đạo nóng ẩm thích hợp trồng cây côngnghiệp: cao su, hồ tiêu cà phê, điều…b. Vùng biển Có tiềm năng phát triển mạnh công nghiệp dầu khí, đánh bắt hải sản, giao thông, dịch vụ du lịch biển 2. Khó khăn: trên đất liền ít khoáng sản, nguy cơ ô nhiễm môi trường ngày càng tăng… IV. TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN KINH TẾ 1. Công nghiệp Quan sát, đọc SGK so sánh tình hình công nghiệp của vùng Đông Nam Bộ trước và sau năm 1975.Trước 1975: Sau giải phóng đến nay:Công nghiệp đơn giản, chỉ có Công nghiệp có cơ cấu cânmột số ngành, tập trung chủ yếu đối, hợp lí, đa ngành, phânở Sài Gòn - Chợ Lớn. bố rộng rãi, có nhiều trung tâm 1. Công nghiệp: Bảng 32.1: Cơ cấu kinh tế của Đông Nam Bộ và cả nước, năm 2002(%) Khu vực Nông, lâm, ngư Công nghiệp- Dịch vụVùng nghiệp xây dựngĐÔNG NAM 6,2 59,3 34,5BỘCả nước 23,0 38,5 38,5Căn cứ vào bảng 32.1 nhận xét tỉ trọng công nghiệp – xây dựngtrong cơ cấu kinh tế của vùng Đông Nam Bộ và của cả nước.- Công nghiệp là thế mạnh của vùng, chiếm tỉ trọng lớn: 53,9%trong cơ cấu kinh tế của vùng năm 2002Quan sáthình 32.2 vàlược đồ , kểtên cácngành côngnghiệp củavùng? IV. TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN KINH TẾ 1. Công nghiệp:- Công nghiệp là thế mạnh của vùng, chiếm tỉ trọng lớn: 53,9%trong cơ cấu kinh tế của vùng năm 2002 - Công nghiệp có cơ cấu sản xuất cân đối, đa dạng, tiến bộ. Các ngành công nghiệp quan trọng: Luyện kim, cơ khí, sản xuất vật liệu xây dựng, chế biến lương thực thực phẩm, sản xuất hàng tiêu dùng....Dựa vào hình 32.2 hãy nhận xét sự phân bố sản xuất công nghiệpở Đông Nam Bộ IV. TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN KINH TẾ 1. Công nghiệp:- Công nghiệp là thế mạnh của vùng, chiếm tỉ trọng lớn: 53,9%trong cơ cấu kinh tế của vùng năm 2002 - Công nghiệp có cơ cấu sản xuất cân đối, đa dạng, tiến bộ. Các ngành công nghiệp quan trọng: Luyện kim, cơ khí, sản xuất vật liệu xây dựng, chế biến lương thực thực phẩm, sản xuất hàng tiêu dùng....- Công nghiệp tập trung chủ yếu ở thành phố Hồ Chí Minh, BiênHòa, Vũng Tàu.Trong đó TP Hồ Chí Minh chiếm khoảng 50% giátrị công nghiệp của vùng.Vì sao công nghiệp lại tập trung ở Thành phố Hồ Chí Minh? Do: Vị trí địa lí, nguồn lao động, tiêu thụ, cơ sở hạ tầng... TP Hồ Chí MinhLược đồ thủ đô các nước đông Nam á IV. TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN KINH TẾ 1. Công nghiệp:- Công nghiệp là thế mạnh của vùng, chiếm tỉ trọng lớn: 53,9%trong cơ cấu kinh tế của vùng năm 2002 - Các ngành công nghiệp quan trọng: Luyện kim, cơ khí, sản xuất vật liệu xây dựng, chế biến lương thực thực phẩm, sản xuất hàng tiêu dùng.... - Công nghiệp tập trung chủ yếu ở thành phố Hồ Chí Minh, Biên Hòa, Vũng Tàu.Trong đó TP Hồ Chí Minh chiếm khoảng 50% giá trị công nghiệp của vùng.Bên cạnh những sở hạ tầng chưa đáp sản xuất côngphát triển sản xuất, Khó khăn: Cơ mặt thuận lợi trong ứng nhu cầu nghiệp củavùng còn gặpmôi trường bị suy giảm...? chất lượng phải những khó khăn gìKhai thác dầu mỏ Đại Hùng Cảng Sài GònNhà máy nhiệt điện Phú Mỹ sử dụng nguyên liệu chính là từ dầu mỏÔ nhiểm môi trườngNạn kẹt xe, lấn chiếm lòng sôngQuá tải tại bệnh viện 2. Nông nghiệp: Bảng 32.2: Một số cây công nghiệp lâu năm của vùng Đông Nam Bộ, năm 2002 Cây công Diện tích Địa bàn phân bố chủ yếu nghiệp (nghìn ha) Cao su 281,3 Bình Dương, Bình Phước, Đồng Nai Cà phê 53,6 Đồng Nai, Bình Phước, Bà Rịa – Vũng Tàu Hồ tiêu 27,8 Bình Phước, Bà Rịa – Vũng Tàu, Đồng Nai Điều 158,2 Bình Phước,Đồng Nai, Bình DươngDựa vào bảng 32.2, nhận xét tình hình phân bố cây công nghiệp lâunăm ở Đông Nam Bộ. Vì sao cây cao su được trồng nhiều nhất ởvùng này ?Xác định nơi phân bố một số cây công nghiệp của vùng ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Địa lý 9 bài 32: Vùng Đông Nam Bộ (tt) BÀI GIẢNG ĐIỆN TỬ ĐỊA LÝ LỚP 9BÀI 32: VÙNG ĐÔNG NAM BỘ (Tiếp theo) KIỂM TRA BÀI CŨ:Câu hỏi: Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên củavùng Đông Nam Bộ có những thuận lợi và khó khăn gìđối với sự phát triển kinh tế - xã hội .1. Thuận lợi:a. Trên đất liền: - Địa hình thoải, độ cao trung bình mặt bằng xây dựng tốt- Đất + khí hậu: chủ yếu là đất badan và đất xám. Khí hậucận xích đạo nóng ẩm thích hợp trồng cây côngnghiệp: cao su, hồ tiêu cà phê, điều…b. Vùng biển Có tiềm năng phát triển mạnh công nghiệp dầu khí, đánh bắt hải sản, giao thông, dịch vụ du lịch biển 2. Khó khăn: trên đất liền ít khoáng sản, nguy cơ ô nhiễm môi trường ngày càng tăng… IV. TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN KINH TẾ 1. Công nghiệp Quan sát, đọc SGK so sánh tình hình công nghiệp của vùng Đông Nam Bộ trước và sau năm 1975.Trước 1975: Sau giải phóng đến nay:Công nghiệp đơn giản, chỉ có Công nghiệp có cơ cấu cânmột số ngành, tập trung chủ yếu đối, hợp lí, đa ngành, phânở Sài Gòn - Chợ Lớn. bố rộng rãi, có nhiều trung tâm 1. Công nghiệp: Bảng 32.1: Cơ cấu kinh tế của Đông Nam Bộ và cả nước, năm 2002(%) Khu vực Nông, lâm, ngư Công nghiệp- Dịch vụVùng nghiệp xây dựngĐÔNG NAM 6,2 59,3 34,5BỘCả nước 23,0 38,5 38,5Căn cứ vào bảng 32.1 nhận xét tỉ trọng công nghiệp – xây dựngtrong cơ cấu kinh tế của vùng Đông Nam Bộ và của cả nước.- Công nghiệp là thế mạnh của vùng, chiếm tỉ trọng lớn: 53,9%trong cơ cấu kinh tế của vùng năm 2002Quan sáthình 32.2 vàlược đồ , kểtên cácngành côngnghiệp củavùng? IV. TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN KINH TẾ 1. Công nghiệp:- Công nghiệp là thế mạnh của vùng, chiếm tỉ trọng lớn: 53,9%trong cơ cấu kinh tế của vùng năm 2002 - Công nghiệp có cơ cấu sản xuất cân đối, đa dạng, tiến bộ. Các ngành công nghiệp quan trọng: Luyện kim, cơ khí, sản xuất vật liệu xây dựng, chế biến lương thực thực phẩm, sản xuất hàng tiêu dùng....Dựa vào hình 32.2 hãy nhận xét sự phân bố sản xuất công nghiệpở Đông Nam Bộ IV. TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN KINH TẾ 1. Công nghiệp:- Công nghiệp là thế mạnh của vùng, chiếm tỉ trọng lớn: 53,9%trong cơ cấu kinh tế của vùng năm 2002 - Công nghiệp có cơ cấu sản xuất cân đối, đa dạng, tiến bộ. Các ngành công nghiệp quan trọng: Luyện kim, cơ khí, sản xuất vật liệu xây dựng, chế biến lương thực thực phẩm, sản xuất hàng tiêu dùng....- Công nghiệp tập trung chủ yếu ở thành phố Hồ Chí Minh, BiênHòa, Vũng Tàu.Trong đó TP Hồ Chí Minh chiếm khoảng 50% giátrị công nghiệp của vùng.Vì sao công nghiệp lại tập trung ở Thành phố Hồ Chí Minh? Do: Vị trí địa lí, nguồn lao động, tiêu thụ, cơ sở hạ tầng... TP Hồ Chí MinhLược đồ thủ đô các nước đông Nam á IV. TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN KINH TẾ 1. Công nghiệp:- Công nghiệp là thế mạnh của vùng, chiếm tỉ trọng lớn: 53,9%trong cơ cấu kinh tế của vùng năm 2002 - Các ngành công nghiệp quan trọng: Luyện kim, cơ khí, sản xuất vật liệu xây dựng, chế biến lương thực thực phẩm, sản xuất hàng tiêu dùng.... - Công nghiệp tập trung chủ yếu ở thành phố Hồ Chí Minh, Biên Hòa, Vũng Tàu.Trong đó TP Hồ Chí Minh chiếm khoảng 50% giá trị công nghiệp của vùng.Bên cạnh những sở hạ tầng chưa đáp sản xuất côngphát triển sản xuất, Khó khăn: Cơ mặt thuận lợi trong ứng nhu cầu nghiệp củavùng còn gặpmôi trường bị suy giảm...? chất lượng phải những khó khăn gìKhai thác dầu mỏ Đại Hùng Cảng Sài GònNhà máy nhiệt điện Phú Mỹ sử dụng nguyên liệu chính là từ dầu mỏÔ nhiểm môi trườngNạn kẹt xe, lấn chiếm lòng sôngQuá tải tại bệnh viện 2. Nông nghiệp: Bảng 32.2: Một số cây công nghiệp lâu năm của vùng Đông Nam Bộ, năm 2002 Cây công Diện tích Địa bàn phân bố chủ yếu nghiệp (nghìn ha) Cao su 281,3 Bình Dương, Bình Phước, Đồng Nai Cà phê 53,6 Đồng Nai, Bình Phước, Bà Rịa – Vũng Tàu Hồ tiêu 27,8 Bình Phước, Bà Rịa – Vũng Tàu, Đồng Nai Điều 158,2 Bình Phước,Đồng Nai, Bình DươngDựa vào bảng 32.2, nhận xét tình hình phân bố cây công nghiệp lâunăm ở Đông Nam Bộ. Vì sao cây cao su được trồng nhiều nhất ởvùng này ?Xác định nơi phân bố một số cây công nghiệp của vùng ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Bài giảng Địa lý 9 bài 32 Bài giảng điện tử Địa lý 9 Bài giảng điện tử lớp 9 Bài giảng môn Địa lý lớp 9 Vùng Đông Nam Bộ Công nghiệp Đông Nam Bộ Nông nghiệp Đông Nam BộGợi ý tài liệu liên quan:
-
Phát triển kinh tế-xã hội vùng Đông Nam Bộ lần 1 năm 2023 - Kỷ yếu hội thảo khoa học: Phần 2
254 trang 76 1 0 -
Phát triển kinh tế-xã hội vùng Đông Nam Bộ lần 1 năm 2023 - Kỷ yếu hội thảo khoa học: Phần 1
285 trang 71 0 0 -
Bài giảng Hóa học lớp 9 bài 19: Sắt
20 trang 42 0 0 -
Bài giảng Hóa học lớp 9 bài 20: Gang, thép
24 trang 41 0 0 -
Bài giảng Vật lí lớp 9 bài: Máy ảnh
19 trang 41 0 0 -
Bài giảng Vật lí lớp 9 bài 2: Điện trở của dây dẫn - Định luật ôm
13 trang 38 0 0 -
Bài giảng môn Mĩ thuật lớp 9 - Bài 6: Vẽ trang trí Tạo dáng và trang trí túi xách
21 trang 38 0 0 -
Bài giảng Âm nhạc lớp 9: Ôn tập Tập đọc nhạc - TĐN số 4
38 trang 37 0 0 -
Bài giảng Vật lí lớp 9 bài 37: Máy biến thế
19 trang 35 0 0 -
Bài giảng Vật lí lớp 9 bài 48: Mắt
19 trang 34 0 0