Bài giảng Điện trở của dây dẫn-Định luật ôm - Vật lý 9 - GV. H.Đ.Khang
Số trang: 19
Loại file: ppt
Dung lượng: 1.14 MB
Lượt xem: 13
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Thông qua thiết kế bài giảng Điện trở của dây dẫn-Định luật ôm giáo viên cần giúp học sinh nhận biết được đơn vị điện trở và vận dụng được công thức tính điện trở để giải để giải bài tập. Phát biểu và viết được hệ thức của định luật Ôm.Vận dụng được định luật Ôm để giải một số bài tập đơn giản.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Điện trở của dây dẫn-Định luật ôm - Vật lý 9 - GV. H.Đ.Khang KIỂM TRA BÀI CŨ Câu 1:Nêu kết luận về mối quan hệ giữa hiệu điện thế giữa haiđầu dây dẫn và cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn đó? Câu 2:Từ bảng kết quả số liệu sau bảng 1 ở bài trước hãy xác địnhthương số U . So sánh thương số này trong các lần đo emcó nhận xét I gì?Trong thí nghiệm với mạch điện sơđồ như hình 1.1, nếu sử dụng cùng một hiệu điện thế đặt vào hai đầucác dây dẫn khác nhau thì cường độ dòng điện qua chúng có như nhau không ạn dây Đo ? dẫn khác V A + - Hình 1.1Tuần 1;Tiết 2; Bài 2:Thứ sáu ngày 7 tháng 9 năm 2007Tuần 1; Tiết 2; Bài 2 : ĐIỆN TRỞ CỦA DÂY DẪN–ĐỊNH LUẬT ÔMI/ Điện trở của dây dẫn :C1: Tính thương số U đối với mỗi dây dẫn dựa vào số Iliệu trong bảng 1 và bảng 2 ở bài trước. Bảng 2 1Tuần 1; Tiết 2; Bài 2 : ĐIỆN TRỞ CỦA DÂY DẪN–ĐỊNH LUẬT ÔMI/ Điện trở của dây dẫn : Trị số R = U không đổi đối với mỗi dây dẫn được gọi là I điện trở của dây dẫn đó. điện trở Trong sơ đồ mạch điện điện trở có kí hiệu là : hoặc UTrong công thức R = nếu U được tính bằng vôn, I Iđược tính bằng ampe thì R được tính bằng ôm, kí hiệulà Ω 1Ω = 1V 1ANgoài ra còn dùng đơn vị : kilôôm( kΩ 1 kΩ 1 000 Ω ) = Mêgaôm( M Ω 1 M Ω= 1 000 000 Ω )Tuần 1; Tiết 2; Bài 2 :ĐIỆN TRỞ CỦA DÂY DẪN–ĐỊNH LUẬT ÔMI/ Điện trở của dây dẫn :Điện trở của một dây dẫn được xác định bằng công thức : R= U I Kí hiệu sở đồ: hoặcĐiện trở có đơn vị là ôm ( Ωkilôôm (kΩ hoặc mêgaôm( M Ω ), ) ) 1 kΩ 1 000 Ω = 1 M Ω= 1 000 000 ΩÝù nghĩ của điện trở : Với cùng hiệu điện thế đặt vào hai đầu các dây dẫn khác nhau, dây nào có điện trở lớn gấp bao nhiêu lần thì cường độ dòng điện chạy qua nó nhỏ đi bấy nhiêu lần. Do đó điện trở biểu thị mức độ cản trở dòng điện nhiều hay ít của dây dẫn.Vẽ sơ đồ mạch điện gồm 1 nguồn điện, 1 công tắc, mộtđiện trở và các dụng cụ đo điện để xác định giá trị của điệntrở đóCác dụng cụ đo điện để xác định giá trị của điện trở gồmnhững dụng cụ đo điện nào? Gồm: V A Vôn kế đo hiệu điện Ampe kế đo cường thế U V độï dòng điện I Giá trị điệnA ở: R = U tr K I + -Tuần 1; Tiết 2; Bài 2 :ĐIỆN TRỞ CỦA DÂY DẪN–ĐỊNH LUẬT ÔMI/ Điện trở của dây dẫn :Điện trở của một dây dẫn được xác định bằngcông thức : R = U Kí hiệu sở đồ: hoặc IĐiện trở có đơn vị là ôm ( Ωkilôôm (kΩ hoặc mêgaôm( M Ω ), ) ) 1 kΩ 1 000 Ω 1 M Ω= 1 000 000 Ω =II/ Định luật Ôm:1. Hệ thức của địnhluật:Đối với một dây dẫn, cường độ dòng điện (I) phụ thuộcnĐối vối một dây dẫn, cường độ dòng điện (I), tỉ lệ thuậnhưhiệunào n thế (U) điện thế (U) đặt vào hai đầu dây dẫnvới thế điệ vào hiệuđó?Mặt khác, với cùng một hiệu điện thế đặt vào hai đầu các dâydẫn có điện trở khác nhau thì I tỉ lệ nghịch với điện trở (R).Tuần 1; Tiết 2; Bài 2 :ĐIỆN TRỞ CỦA DÂY DẪN–ĐỊNH LUẬT ÔMI/ Điện trở của dây dẫn :Điện trở của một dây dẫn được xác định bằngcông thức : R = U Kí hiệu sở đồ: hoặc IĐiện trở có đơn vị là ôm ( Ωkilôôm (kΩ hoặc mêgaôm( M Ω ), ) ) 1 kΩ 1 000 Ω 1 M Ω= 1 000 000 Ω =II/ Định luật Ôm:1. Hệ thức của địnhluật: I= U Trong đó: U đo bằng vôn (V). R Tỉ lệ thuận U I đo bằng ampe (A). I => = R đo bằng ôm ( Ω ). Tỉ lệ nghịch RTuần 1; Tiết 2; Bài 2 :ĐIỆN TRỞ CỦA DÂY DẪN–ĐỊNH LUẬT ÔMI/ Điện trở của dây dẫn :Điện trở của một dây dẫn được xác định bằngcông thức : R = U Kí hiệu sơ đồ: hoặc IĐiện trở có đơn vị là ôm ( Ωkilôôm (kΩ hoặc mêgaôm( M Ω ), ) ) 1 kΩ 1 000 Ω 1 M Ω= 1 000 000 Ω =II/ Định luật Ôm:1. Hệ thức của định luật: U Trong đó: U đo bằng vôn (V). I= I đo bằng ampe (A). R R đo bằng ôm ( Ω ).2. Phát biểu địịnh luật: Cường ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Điện trở của dây dẫn-Định luật ôm - Vật lý 9 - GV. H.Đ.Khang KIỂM TRA BÀI CŨ Câu 1:Nêu kết luận về mối quan hệ giữa hiệu điện thế giữa haiđầu dây dẫn và cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn đó? Câu 2:Từ bảng kết quả số liệu sau bảng 1 ở bài trước hãy xác địnhthương số U . So sánh thương số này trong các lần đo emcó nhận xét I gì?Trong thí nghiệm với mạch điện sơđồ như hình 1.1, nếu sử dụng cùng một hiệu điện thế đặt vào hai đầucác dây dẫn khác nhau thì cường độ dòng điện qua chúng có như nhau không ạn dây Đo ? dẫn khác V A + - Hình 1.1Tuần 1;Tiết 2; Bài 2:Thứ sáu ngày 7 tháng 9 năm 2007Tuần 1; Tiết 2; Bài 2 : ĐIỆN TRỞ CỦA DÂY DẪN–ĐỊNH LUẬT ÔMI/ Điện trở của dây dẫn :C1: Tính thương số U đối với mỗi dây dẫn dựa vào số Iliệu trong bảng 1 và bảng 2 ở bài trước. Bảng 2 1Tuần 1; Tiết 2; Bài 2 : ĐIỆN TRỞ CỦA DÂY DẪN–ĐỊNH LUẬT ÔMI/ Điện trở của dây dẫn : Trị số R = U không đổi đối với mỗi dây dẫn được gọi là I điện trở của dây dẫn đó. điện trở Trong sơ đồ mạch điện điện trở có kí hiệu là : hoặc UTrong công thức R = nếu U được tính bằng vôn, I Iđược tính bằng ampe thì R được tính bằng ôm, kí hiệulà Ω 1Ω = 1V 1ANgoài ra còn dùng đơn vị : kilôôm( kΩ 1 kΩ 1 000 Ω ) = Mêgaôm( M Ω 1 M Ω= 1 000 000 Ω )Tuần 1; Tiết 2; Bài 2 :ĐIỆN TRỞ CỦA DÂY DẪN–ĐỊNH LUẬT ÔMI/ Điện trở của dây dẫn :Điện trở của một dây dẫn được xác định bằng công thức : R= U I Kí hiệu sở đồ: hoặcĐiện trở có đơn vị là ôm ( Ωkilôôm (kΩ hoặc mêgaôm( M Ω ), ) ) 1 kΩ 1 000 Ω = 1 M Ω= 1 000 000 ΩÝù nghĩ của điện trở : Với cùng hiệu điện thế đặt vào hai đầu các dây dẫn khác nhau, dây nào có điện trở lớn gấp bao nhiêu lần thì cường độ dòng điện chạy qua nó nhỏ đi bấy nhiêu lần. Do đó điện trở biểu thị mức độ cản trở dòng điện nhiều hay ít của dây dẫn.Vẽ sơ đồ mạch điện gồm 1 nguồn điện, 1 công tắc, mộtđiện trở và các dụng cụ đo điện để xác định giá trị của điệntrở đóCác dụng cụ đo điện để xác định giá trị của điện trở gồmnhững dụng cụ đo điện nào? Gồm: V A Vôn kế đo hiệu điện Ampe kế đo cường thế U V độï dòng điện I Giá trị điệnA ở: R = U tr K I + -Tuần 1; Tiết 2; Bài 2 :ĐIỆN TRỞ CỦA DÂY DẪN–ĐỊNH LUẬT ÔMI/ Điện trở của dây dẫn :Điện trở của một dây dẫn được xác định bằngcông thức : R = U Kí hiệu sở đồ: hoặc IĐiện trở có đơn vị là ôm ( Ωkilôôm (kΩ hoặc mêgaôm( M Ω ), ) ) 1 kΩ 1 000 Ω 1 M Ω= 1 000 000 Ω =II/ Định luật Ôm:1. Hệ thức của địnhluật:Đối với một dây dẫn, cường độ dòng điện (I) phụ thuộcnĐối vối một dây dẫn, cường độ dòng điện (I), tỉ lệ thuậnhưhiệunào n thế (U) điện thế (U) đặt vào hai đầu dây dẫnvới thế điệ vào hiệuđó?Mặt khác, với cùng một hiệu điện thế đặt vào hai đầu các dâydẫn có điện trở khác nhau thì I tỉ lệ nghịch với điện trở (R).Tuần 1; Tiết 2; Bài 2 :ĐIỆN TRỞ CỦA DÂY DẪN–ĐỊNH LUẬT ÔMI/ Điện trở của dây dẫn :Điện trở của một dây dẫn được xác định bằngcông thức : R = U Kí hiệu sở đồ: hoặc IĐiện trở có đơn vị là ôm ( Ωkilôôm (kΩ hoặc mêgaôm( M Ω ), ) ) 1 kΩ 1 000 Ω 1 M Ω= 1 000 000 Ω =II/ Định luật Ôm:1. Hệ thức của địnhluật: I= U Trong đó: U đo bằng vôn (V). R Tỉ lệ thuận U I đo bằng ampe (A). I => = R đo bằng ôm ( Ω ). Tỉ lệ nghịch RTuần 1; Tiết 2; Bài 2 :ĐIỆN TRỞ CỦA DÂY DẪN–ĐỊNH LUẬT ÔMI/ Điện trở của dây dẫn :Điện trở của một dây dẫn được xác định bằngcông thức : R = U Kí hiệu sơ đồ: hoặc IĐiện trở có đơn vị là ôm ( Ωkilôôm (kΩ hoặc mêgaôm( M Ω ), ) ) 1 kΩ 1 000 Ω 1 M Ω= 1 000 000 Ω =II/ Định luật Ôm:1. Hệ thức của định luật: U Trong đó: U đo bằng vôn (V). I= I đo bằng ampe (A). R R đo bằng ôm ( Ω ).2. Phát biểu địịnh luật: Cường ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Bài giảng Vật lý 9 Bài 2 Điện trở của dây dẫn Định luật ôm Công thức tính điện trở Bài giảng điện tử Vật lý 9 Bài giảng điện tử lớp 9 Bài giảng điện tửGợi ý tài liệu liên quan:
-
BÀI GIẢNG LẬP TRÌNH GHÉP NỐI THIẾT BỊ NGOẠI VI
42 trang 256 2 0 -
HƯỚNG DẪN THIẾT KẾ BÀI GIẢNG BẰNG LECTURE MAKER
24 trang 147 0 0 -
Giáo trình PLC S7-300 lý thuyết và ứng dụng
84 trang 108 0 0 -
70 câu trắc nghiệm Thanh Toán Quốc Tế
10 trang 91 0 0 -
Bài Giảng Kỹ Thuật Số - CÁC HỌ VI MẠCH SỐ
7 trang 55 0 0 -
Phân tích và thiết kế giải thuật: Các kỹ thuật thiết kế giải thuật - Chương 5
0 trang 51 0 0 -
Bài giảng Chính tả: Nghe, viết: Luật bảo vệ môi trường - Tiếng việt 5 - GV.N.T.Hồng
16 trang 50 0 0 -
Bài giảng Nhạc sĩ Hoàng Việt và bài hát Nhạc rừng - Âm nhạc 7 - GV: L.Q.Vinh
13 trang 49 0 0 -
6 trang 48 0 0
-
55 trang 47 0 0