Danh mục

Bài giảng Dinh dưỡng và thức ăn chăn nuôi: Chương 7 - TS. Nguyễn Đình Tường

Số trang: 70      Loại file: pdf      Dung lượng: 3.64 MB      Lượt xem: 8      Lượt tải: 0    
Jamona

Phí tải xuống: 26,000 VND Tải xuống file đầy đủ (70 trang) 0
Xem trước 7 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Bài giảng "Dinh dưỡng và thức ăn chăn nuôi" Chương 7 cung cấp cho người học những kiến thức như Khái niệm thức ăn bổ sung; Tầm quan trọng thức ăn bổ sung; Một số thức ăn bổ sung thường dùng trong chăn nuôi; Những nguyên tắc sử dụng urê;... Mời các bạn cùng tham khảo!
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Dinh dưỡng và thức ăn chăn nuôi: Chương 7 - TS. Nguyễn Đình Tường CHƯƠNG 7.THỨC ĂN BỔ SUNG Là loại thức ăn nhằm bổ sung những chất dinh dưỡng còn thiếuKhái niệm thức ăn vào khẩu phần ăn bổ sung làm cho khẩu phần ăn trở nên cân bằng về mặt dinh dưỡng. Bổ sung đạm như ure, axit amin tổng hợp. Bổ sung khoáng: khoáng đa lượng hoặc vi lượng.Thức ăn bổ Bổ sung vitamin. sung Kháng sinh và các chất kích thích sinh trưởng. Thuốc phòng bệnh như thuốc phòng cầu trùng, bạch lỵ… Các loại thức ăn bổ sung khác như chất chống oxy hóa, chất màu, chất có mùi thơm….Tầm quan trọng thức ăn bổ sung Năng suất cho của gia súc ngày càng cao, lại nuôi trong điều kiện công nghiệp, xa với điều kiện tự nhiên đòi hỏi phải có thức ăn bổ sung trong khẩu phầnCó tác dụng tăng khả năng lợi dụng thức ăn, kích thích sinh trưởng, tăng khả năng sinh trưởng và phòng bệnh.Mặt trái: đã tạo những dòng vi khuẩn kháng kháng sinh, gây ung thư cho người Một số thức ăn bổ sung thường dùng trong chăn nuôi• Thức ăn bổ sung đạm (ure)• * Cơ sở khoa học của việc sử dụng urê cho gia súc nhai lại (1)• Urê vào trong dạ cỏ loài nhai lại, được enzyme urease chuyển thành amoniac và cacbonic theo phản ứng• urease• CO(NH)2 + H2O → 2NH3 + CO2* Cơ sở khoa học của việc sử dụng urê cho gia súc nhai lại (2).urê vào dạ cỏ trong khoảng 1 giờ là phân giải hết thành amoniac, ít khikéo dài tới 3 giờ.Bổ sung urê cho loài nhai lại chính là cung cấp N từ amoniac chovi khuẩn và cho protozoa dạ cỏ tổng hợp nên protein của chúng.Hiệu qủa sử dụng urê tổng hợp protein vi sinh vật phụ thuộc vào nồngđộ NH3 dịch dạ cỏCung cấp urê với một lượng thích hợp, chia làm nhiều bữa đều đặn Những nguyên tắc sử dụng urê• - Urê chỉ dùng bổ sung cho những thức ăn nghèo nitơ (đạm) và giàu gluxit dễ lên men• Không bổ sung urê vào khẩu phần cây cỏ họ hòa thảo, họ đậu còn xanh hay ủ chua, bắp cải và cây cỏ thuộc họ hoa thập tự, bã ướt của củ cải...• - Trộn ure đều vào thức ăn; Cho ăn dần dần; Chỉ dùng cho những con vật có dạ cỏ phát triển đầy đủ. Không cho uống nước sau khi ăn• - Liều lượng:Không quá 30g urê/100kg thể trọng bò mỗi ngày (rơm ủ không quá 2-2,5kg/con/ngày); Lượng nitơ urê không vượt quá 1/3 tổng số nitơ khẩu phầnDấu hiệu độc xuất hiện rất sớm (chỉ1/2 giờ sau khi ăn) Biểu hiện ngộ độc urê: + Tiết rất nhiều nước bọt quanh mồm + Chướng hơi, bồn chồn, sợ hãi, cơ vùng môi tai co giật + Phân đi liên tục, đau bụng, khó thở, thần kinh bị kích thích và chết • Phải can thiệp sớm và tiến hành theo các bước sau đây: • Thụt rửa dạ dày (thuốc tím 0,1%, hoặc Natri-bicarbonat 3%).Nguyên • Cho uống giấm pha loãng từ 1 – 3tắc điều lít. • Tiêm vào tĩnh mạch 20 – 25g axit glutamic, pha loãng trong dung dịchtrị trúng glucoza 10%. • Tiêm vào tĩnh mạch gia súc độc ure chloruacanxi 10% để chống co giật. • Trợ tim cho gia súc bằng cafein • Nếu con vật bị chướng hơi phải tìm cách thoát hơi trong dạ cỏ. Urê xử lý rơm rạ làm thức ăn cho trâu bòỨng dụng Urê trong thức ăn tinh của ure Urê trong bánh đa dinh dưỡng Bảng hỗn hợp thức ăn tinh chứa ure Không ure Với 2% ure Với 3% ureNgũ cốc (%) 66 78 85Khô dầu lạc (%) 31 17 9Ure (%) - 2 3Khoáng bổ sung 3 3 3 Một số công thức bánh dinh dưỡng ở nước ta Công thức 1 Công thức 2 Công thức 3Rỉ mật 52% Rỉ mật 25% Rỉ mật 40%Bột bã mía 20% Bột bã mía 30% Bột bã mía 30%Bột dây lạc 20% Cám 15% Cám gạo 10%Ure 3% Ure 10% Ure 4%Hỗn hợp khoáng 1% Xác men 14% Muối ăn 1%Muối ăn 2% CaO 6% Hỗn hợp khoáng 5%Vôi bột 2% Bột sắn 10% * Bổ sung khoáng đa lượng Bổ sung Ca: Cacbonat canxi, Vỏ hến, Đá vôi,Thức ăn bột vỏ sò, vỏ trứng Bổ sung P, và bổ sung Ca và P: Bột xương,bổ sung Tro củi, Bột photphorit, Photphat monocanxikhoáng Bổ sung Mg: Muối magiê (sulphat, chlorua, cacbonat), muối cacbonat Mg và Ca Bổ sung muối ăn ( NaCl)* Bổ sung khoáng vi lượng:CoCO3, CoSO4.7H2O,Co(CH3COO)2.4H2O để bổ sung CoCuSO4.5H2O, CuCO3 để bổ sung CuFeSO4.5H2O để bổ sung FeZnSO4.6H2O, ZnCO3 dùng để bổ sung ZnMnO2, MnSO4.4H2O dùng để bổ sung Mn.KI bổ sung INhu cầu, mức cho phép và mứcđộc một số khoáng đối với lợn Nguyên tố Nhu cầu Mức cho phép Mức độc (mg/kg thức (mg/kg thức (mg/kg thức ăn) ăn) ăn) Cu 10 100 250 Fe 80 1000 4000 I 0,2 - - Mg 400 - - Mn 40 80 500 Zn 50 1000 2000 Se 0,1 - 5 Nhu cầu khoá ...

Tài liệu được xem nhiều: