Thông tin tài liệu:
Bài giảng Đồ hoạ kỹ thuật có kết cấu gồm 4 chương với các nội dung chính như sau: Chương 1 - Cơ sở của biểu diễn; chương 2 - Biểu diễn, liên thuộc; chương 3 - Thay mặt phẳng hình chiếu, các bài toán về lượng; chương 4 - Giao của các đối tượng. Mời các bạn cùng tham khảo.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Đồ hoạ kỹ thuật - ĐH Bách khoa Hà Nội
BÀI GIẢNG
ĐỒ HOẠ KỸ THUẬT
Phần I
Hình họa
Chương 1
Mở đầu
Cơ sở của biểu diễn
Trong kỹ thuật, bản vẽ kỹ thuật( trên giấy)
được sử dụng trong sản xuất và trao đổi thông
tin giữa các nhà thiết kế.
Bản vẽ kỹ thuật là một mặt phẳng 2 chiều
còn hầu hết vật thể đều là các vật thể 3 chiều.
Vậy làm sao để biểu diễn các đối tượng 3
chiều lên mặt phẳng 2 chiều?
Gaspard Monge
Hình họa
1.1- Đối tượng môn học
- Nghiên cứu các phương pháp biểu diễn các hình không gian trên
một mặt phẳng
- Nghiên cứu các phương pháp giải các bài toán không gian trên một
mặt phẳng
1.2- Các phép chiếu S
1- Phép chiếu xuyên tâm
a) Xây dựng phép chiếu
- Cho mặt phẳng Π, một điểm S không thuộc A
Π và một điểm A bất kỳ.
- Gọi A’ là giao của đường thẳng SA với mặt
phẳng Π.
*Ta có các định nghĩa sau:
+ Mặt phẳng Π gọi là mặt phẳng hình chiếu A’
+ Điểm S gọi là tâm chiếu
П
+ Điểm A’ gọi là hình chiếu xuyên tâm của
điểm A lên mặt phẳng hình chiếu Π
+ Đường thẳng SA gọi là tia chiếu của điểm A Hình 0.1 Xây dựng phép
chiếu xuyên tâm
b) Tính chất phép chiếu П
C’
C
S
A’
C A
S E F’
B B B’
A D
F D D’
C’=D’
E’
A’ B’ T’
П b)
a) Hình 0.2a,b Tính chất phép chiếu xuyên tâm
- Nếu AB là đoạn thẳng không đi qua tâm chiếu S thì hình chiếu xuyên tâm của nó
là một đoạn thẳng A’B’.
- Nếu CD là đường thẳng đi qua tâm chiếu S thì C’=D’.(Hình chiếu suy biến) (Hình
0.2.a)
- Hình chiếu xuyên tâm của các đường thẳng song song nói chung là các đường
đồng quy. (Hình 0.2.b)
2- Phép chiếu song song
a) Xây dựng phép chiếu a
- Cho mặt phẳng Π, một đường thẳng s
không song song mặt phẳng Π và một s
điểm A bất kỳ trong không gian. A
- Qua A kẻ đường thẳng a//s . A’ là giao
của đường thẳng a với mặt phẳng Π.
* Ta có các định nghĩa sau:
+ Mặt phẳng Π gọi là mặt phẳng hình
A’
chiếu
+ Đường thẳng s gọi là phương chiếu П
+ Điểm A’ gọi là hình chiếu song song
của điểm A lên mặt phẳng hình chiếu Π
theo phương chiếu s Hình 0.3 Xây dựng phép
chiếu xuyên tâm
+ Đường thẳng a gọi là tia chiếu của
điểm A
b) Tính chất phép chiếu C
- Nếu đường thẳng AB không song song a) B s
M
với phương chiếu s thì hình chiếu song song
D
của nó là đường thẳng A’B’ A
- Nếu CD song song với phương chiếu s
C’=D’
thì hình chiếu song song của nó là một điểm
C’=D’ A’ B’
M’
- Nếu M thuộc đoạn AB thì M’ thuộc A’B’ П
+ Tỷ số đơn của 3 điểm không đổi:
b) I K
A' M' AM N Q s
M' B' MB
M' N' //P' Q' M P
- Nếu MN//QP thì:
M' N' MN
N’
P' Q' PQ M’ I’ K’
Q’
- Nếu IK// Π thì:
I' K' //IK П P’
I' K' IK
Hình 0.4a,b Tính chất phép chiếu
song song
a
3- Phép chiếu vuông góc a)
- Phép chiếu vuông góc trường hợp đặc s
A
biệt của phép chiếu song song khi phương
chiếu vuông góc với mặt phẳng hình
chiếu.
- Phép chiếu vuông góc có đầy đủ tính A’
chất của phép chiếu song song, ngoài ra П
có thêm các tính chất sau:
+ Chỉ có một phương chiếu s duy
b) B
nhất
+ ...