![Phân tích tư tưởng của nhân dân qua đoạn thơ: Những người vợ nhớ chồng… Những cuộc đời đã hóa sông núi ta trong Đất nước của Nguyễn Khoa Điềm](https://timtailieu.net/upload/document/136415/phan-tich-tu-tuong-cua-nhan-dan-qua-doan-tho-039-039-nhung-nguoi-vo-nho-chong-nhung-cuoc-doi-da-hoa-song-nui-ta-039-039-trong-dat-nuoc-cua-nguyen-khoa-136415.jpg)
Bài giảng Đồ họa máy tính: Chương 7 - ThS. Trần Thị Minh Hoàn
Số trang: 26
Loại file: pdf
Dung lượng: 547.45 KB
Lượt xem: 14
Lượt tải: 0
Xem trước 3 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài giảng Đồ họa máy tính: Chương 7 Đường và mặt cong tự do trong không gian ba chiều cung cấp cho người học những kiến thức như: Mô hình hóa ba chiều; Biểu diễn đường cong tự do; Đường cong Bézier; Đường cong Bézier bậc 3 (cubic); Dạng ma trận đường cong Bézier;...Mời các bạn cùng tham khảo!
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Đồ họa máy tính: Chương 7 - ThS. Trần Thị Minh Hoàn Chương VII: Đường và mặt cong tự do trong không gian ba chiều Mô hình hóa ba chiều Nhiệm vụ Biểu diễn các đối tượng rắn để hiển thị Trong nhiều trường hợp có thể biểu diễn chính xác bề mặt đối tượng: khối hộp, hình trụ, hình cầu Với khối rắn bất kỳ phải sử dụng phương pháp xấp xỉ và nội suy Hai giải pháp chính Xây dựng mô hình đường cong, mặt cong có dạng tự do để đạt độ trơn cao nhất Xấp xỉ mặt cong bởi tập đa giác (khảm): chia bề mặt đối tượng thành nhiều đa giác con 1 Biểu diễn đường cong tự do Lựa chọn cách biểu diễn 2 Biểu diễn đường cong tự do Lựa chọn cách biểu diễn Đường cong bất kỳ có thể biểu diễn bới ma trận điểm Cần số lượng điểm vô cùng lớn để biểu diễn chính xác hình dạng Sử dụng hàm đa thức để thể hiện hình dạng đường cong Dạng tổng quát của hàm đa thức n n n 1 p( x) an x an1 x ... a1 x a0 ai x i i 0 n – nguyên dương, a0, a1, ..., an là số thực Đa thức thuận tiện cho tính toán bằng máy tính Trong đồ họa đòi hỏi xác định tiếp tuyến, pháp tuyến cho đường cong. Đa thức cho khả năng dễ dàng tính vi phân. 3 Biểu diễn đường cong tự do Dạng thông dụng biểu diễn đường cong trong mô hình hóa hình học: Dạng tham số Đường cong được xấp xỉ bởi đường cong đa thức liên tục từng phần Mỗi đoạn đường cong được xác định bởi ba hàm x, y và z x = x(t), y = y(t) và z = z(t) Véctơ vị trí của các điểm trên đường cong sẽ là: p(t) = (x(t), y(t), z(t)) Hai phương pháp xấp xỉ thông dụng nhất trong các hệ thống CAD hiện nay là Bézier và B-spline 4 Đường cong Bézier Pierre Bézier (1960, Renault), P. de Casteljau (Citroen) Đường cong Bézier bậc n được xác định bởi n+1 điểm điều khiển là phương trình tham số có dạng sau: n P (t ) Vk Bk , n (t ), 0 t 1 k 0 n n! Bk , n (t ) (1 t ) n k t k (1 t ) n k t k k k!( n k )! V0, V1...Vn - các điểm điều khiển Bk,n(t) – hàm liên kết trơn (là đa thức Bernstein, hàm trộn) Bk ,n (t ) 0, với víi mọi mäi k và 0 t 1 n B k 0 k ,n (t ) 1 0 t 1 5 Đường cong Bézier n Từ phương trình P (t ) Vk Bk ,n (t ), 0 t 1 k 0 Ta có hệ phương trình tham số n n n x (t ) x k Bk , n (t ) y (t ) y k Bk , n (t ) z (t ) z k Bk , n (t ) k 0 k 0 k 0 Đường cong Bézier tuyến tính (linear) có dạng P(t) = (1-t) V0 + t V1 Đường cong Bézier bậc 2 (quadratic) có dạng P(t) = (1-t)2V0 + 2(1-t)tV1+t2V2 6 Đường cong Bézier bậc 3 (cubic) Đường cong Bézier bậc 3 được xác định bởi 4 điểm: Điểm bắt đầu (anchors) điểm kết thúc, hai điểm điều khiển (handles) Từ n P (t ) Vk Bk ,n (t ), 0 t 1 k 0 Ta có V1 V2 P(t)=V0B0,3+V1B1,3+V2B2,3+V3B3,3 3! 0 V0 B0 ,3 t (1 t ) 3 (1 t ) 3 0!3! 3! 1 V3 B1,3 t (1 t ) 2 3t (1 t ) 2 1!2! 3! 2 B2 ,3 t (1 t ) 3t 2 (1 t ) 2!1! [(1-t)3]+[3t(1-t)2]+[3t2(1-t)]+t3=1 3! 3 B3,3 t (1 t ) 0 t 3 P(t) = (1-t)3V0 + 3(1-t)2tV1+3(1-t)t2P2+t3V3 3!0! 7 Dạng ma trận đường cong Bézier Với đường cong bậc 3 V0 V P (t ) (1 t ) 3 3t (1 t ) 2 3t 2 (1 t ) t 3 1 V2 V3 V0 V P (t ) (1 3t 3t 2 t 3 ) (3t 6t 2 3t 3 ) (3t 2 3t 3 ) ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Đồ họa máy tính: Chương 7 - ThS. Trần Thị Minh Hoàn Chương VII: Đường và mặt cong tự do trong không gian ba chiều Mô hình hóa ba chiều Nhiệm vụ Biểu diễn các đối tượng rắn để hiển thị Trong nhiều trường hợp có thể biểu diễn chính xác bề mặt đối tượng: khối hộp, hình trụ, hình cầu Với khối rắn bất kỳ phải sử dụng phương pháp xấp xỉ và nội suy Hai giải pháp chính Xây dựng mô hình đường cong, mặt cong có dạng tự do để đạt độ trơn cao nhất Xấp xỉ mặt cong bởi tập đa giác (khảm): chia bề mặt đối tượng thành nhiều đa giác con 1 Biểu diễn đường cong tự do Lựa chọn cách biểu diễn 2 Biểu diễn đường cong tự do Lựa chọn cách biểu diễn Đường cong bất kỳ có thể biểu diễn bới ma trận điểm Cần số lượng điểm vô cùng lớn để biểu diễn chính xác hình dạng Sử dụng hàm đa thức để thể hiện hình dạng đường cong Dạng tổng quát của hàm đa thức n n n 1 p( x) an x an1 x ... a1 x a0 ai x i i 0 n – nguyên dương, a0, a1, ..., an là số thực Đa thức thuận tiện cho tính toán bằng máy tính Trong đồ họa đòi hỏi xác định tiếp tuyến, pháp tuyến cho đường cong. Đa thức cho khả năng dễ dàng tính vi phân. 3 Biểu diễn đường cong tự do Dạng thông dụng biểu diễn đường cong trong mô hình hóa hình học: Dạng tham số Đường cong được xấp xỉ bởi đường cong đa thức liên tục từng phần Mỗi đoạn đường cong được xác định bởi ba hàm x, y và z x = x(t), y = y(t) và z = z(t) Véctơ vị trí của các điểm trên đường cong sẽ là: p(t) = (x(t), y(t), z(t)) Hai phương pháp xấp xỉ thông dụng nhất trong các hệ thống CAD hiện nay là Bézier và B-spline 4 Đường cong Bézier Pierre Bézier (1960, Renault), P. de Casteljau (Citroen) Đường cong Bézier bậc n được xác định bởi n+1 điểm điều khiển là phương trình tham số có dạng sau: n P (t ) Vk Bk , n (t ), 0 t 1 k 0 n n! Bk , n (t ) (1 t ) n k t k (1 t ) n k t k k k!( n k )! V0, V1...Vn - các điểm điều khiển Bk,n(t) – hàm liên kết trơn (là đa thức Bernstein, hàm trộn) Bk ,n (t ) 0, với víi mọi mäi k và 0 t 1 n B k 0 k ,n (t ) 1 0 t 1 5 Đường cong Bézier n Từ phương trình P (t ) Vk Bk ,n (t ), 0 t 1 k 0 Ta có hệ phương trình tham số n n n x (t ) x k Bk , n (t ) y (t ) y k Bk , n (t ) z (t ) z k Bk , n (t ) k 0 k 0 k 0 Đường cong Bézier tuyến tính (linear) có dạng P(t) = (1-t) V0 + t V1 Đường cong Bézier bậc 2 (quadratic) có dạng P(t) = (1-t)2V0 + 2(1-t)tV1+t2V2 6 Đường cong Bézier bậc 3 (cubic) Đường cong Bézier bậc 3 được xác định bởi 4 điểm: Điểm bắt đầu (anchors) điểm kết thúc, hai điểm điều khiển (handles) Từ n P (t ) Vk Bk ,n (t ), 0 t 1 k 0 Ta có V1 V2 P(t)=V0B0,3+V1B1,3+V2B2,3+V3B3,3 3! 0 V0 B0 ,3 t (1 t ) 3 (1 t ) 3 0!3! 3! 1 V3 B1,3 t (1 t ) 2 3t (1 t ) 2 1!2! 3! 2 B2 ,3 t (1 t ) 3t 2 (1 t ) 2!1! [(1-t)3]+[3t(1-t)2]+[3t2(1-t)]+t3=1 3! 3 B3,3 t (1 t ) 0 t 3 P(t) = (1-t)3V0 + 3(1-t)2tV1+3(1-t)t2P2+t3V3 3!0! 7 Dạng ma trận đường cong Bézier Với đường cong bậc 3 V0 V P (t ) (1 t ) 3 3t (1 t ) 2 3t 2 (1 t ) t 3 1 V2 V3 V0 V P (t ) (1 3t 3t 2 t 3 ) (3t 6t 2 3t 3 ) (3t 2 3t 3 ) ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Bài giảng Đồ họa máy tính Đồ họa máy tính Không gian ba chiều Mặt cong tự do Đường cong Bézier Thuật toán vẽ đường cong BézierTài liệu liên quan:
-
vray for sketchup vietnamese PHẦN 3
10 trang 226 0 0 -
Giáo trình CorelDRAW dành cho người mới học
48 trang 155 0 0 -
Giáo trình CorelDraw 10 - Tham khảo toàn diện: Phần 2
528 trang 135 0 0 -
Bài giảng Đồ họa máy tính: Khử mặt khuất - Ngô Quốc Việt
28 trang 130 0 0 -
Nghiên cứu ổn định vách hào thi công trong dung dịch bentonite theo trạng thái không gian ba chiều
9 trang 107 0 0 -
Giáo trình môn học Lý thuyết thông tin
136 trang 71 0 0 -
Bài giảng Đồ họa máy tính: Chương 3 - ThS. Trần Thị Minh Hoàn
29 trang 56 0 0 -
Lecture Computer graphics - Lesson 8: Filled area primitives I
50 trang 47 0 0 -
Lecture Computer graphics - Lecture 32
35 trang 46 0 0 -
Lecture Computer graphics - Lesson 40: Fractals
70 trang 45 0 0