Thông tin tài liệu:
Bài giảng Đúc li tâm cung cấp cho học viên những kiến thức về sơ đồ nguyên lý đúc ly tâm, đặc điểm của đúc ly tâm, hình dáng bề mặt thoáng, lực tác động lên chất điểm đang quay, lực tác dụng lên vật lẫn, quá trình đông đặc, một số vấn đề về công nghệ,... Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết nội dung bài giảng!
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Đúc li tâm
ĐÚC LI TÂM
• Từ khóa: Centrifugal Casting
1. Mở đầu
• Được phát minh vào đầu thế kỷ 19
• Lúc đầu: chỉ chế tạo chi tiết tròn xoay: ống
gang, phôi séc măng, phôi sơ mi …
• Sau này: cũng sử dụng để chế tạo các vật
đúc không tròn xoay (semi-centrifugal)
• KL lỏng được rót vào khuôn đang quay
(trục quay thẳng đứng hoặc nằm ngang)
• Suốt quá trình rót & đông đặc: khuôn, vật
đúc luôn ở trạng thái quay và chịu tác
dụng của lực li tâm
Sơ đồ nguyên lý
Sơ đồ nguyên lý
• Trục quay ngang • Trục quay thẳng đứng
1. Mở đầu
• Lực li tâm tác động theo
hướng kính:
P = m 2r
m – khối lượng phần tử quay
- vận tốc góc phần tử quay
r – bán kính phần tử quay
2
r – gia tốc của phần tử
quay
• K = m 2r /mg= 2r / g : hệ số
trọng trường
2. Đặc điểm
2.1. Ưu điểm
1. KL lỏng kết tinh dưới tác động của lực li
tâm & nguội nhanh tổ chức nhỏ mịn,
sít chặt
2. Mặt ngoài vật đúc rất sạch (tạp chất &
khí nằm ở mặt trong); vật đúc không có
rỗ khí, xỉ
3. Tạo lỗ rỗng mà không cần ruột
4. Hệ số thực thu thành phẩm cao
2.1. Ưu điểm
2.1. Ưu điểm
5. Đúc được các HK có độ chảy loãng thấp
6. Ít hoặc không tiêu tốn vật liệu làm khuôn
7. Có thể tạo phôi nhiều lớp
2.2. Nhược điểm
1. Vật đúc dễ bị thiên tích thành phần
đúc li tâm không thể sử dụng cho tất
cả HK đúc
2. Khó đúc các vật đúc bằng HK nhẹ
3. Lượng dư gia công lỗ lớn
4. Dễ cháy dính cát khi dùng khuôn có lớp
cát áo
5. Không hiệu quả khi sản xuất nhỏ
3. Phạm vi sử dụng
• Các vật đúc dạng tròn
xoay (ống bạc)
• Đúc bạc bimetal
• Các vật đúc nhỏ khác
3. Phạm vi sử dụng
3. Phạm vi sử dụng
3. Phạm vi sử dụng
3. Phạm vi sử dụng
3. Phạm vi sử dụng
4. Hình dáng bề mặt thoáng
• Giả định:
- Tất cả các phần tử của
KL lỏng có vận tốc góc
như nhau và bằng vận
tốc góc của khuôn
Vật đúc nằm ở trạng
thái tĩnh tương đối so với
khuôn
• Phương trình bề mặt
thoáng có dạng:
Xdx + Ydy + Zdz = 0
4.1. Trục quay ngang
• Hợp lực của lực li tâm
và trọng lực thay đổi về
độ lớn theo vị trí
• Do 2r >> g:
- X= 2x
- Y= 2y
2
x + 2y= 0
• Lấy tích phân có tính
đến điều kiện biên:
x2 + y2 = r2
4.2. Trục quay đứng
• Phương trình bề mặt thoáng:
Rdr + Zdz = 0
• Điểm M trên mặt thoáng chịu
tác động của các gia tốc:
R= 2r; Z= -g
2
rdr – gdz= 0
z= 2r2/2g
•
- Bề mặt thoáng có dạng
paraboloid tròn xoay
- Hình dáng bề mặt thoáng
phụ thuộc vào vận tốc quay
của khuôn
5. Lực tác động lên chất điểm
đang quay
5.1. Trục quay nằm ngang
• dp= (Xdx+ Ydy +
Zdz)= ( 2xdx +
2
ydy)
• Lấy tích phân và:
- Thay x2 + y2 = r2
- Khi r= rtr thì p= 0
p= 2
(r2 – rtr2)/2
5.2. Trục quay thẳng đứng
• Đối với điểm M1(zM1,0)
nằm dưới đỉnh
parabol:
p= g (za + h)=
( 2r12/2 + h)
• Đối với điểm M2(zM2,0)
nằm trên đỉnh
parabol:
p= g (zC – zB)=
g( 2/2)(r22 – rB2)