Mời các bạn cùng tìm hiểu khái niệm cơ bản về dung sai lắp ghép; độ chính xác gia công của các yếu tố hình học; dung sai lắp ghép ren, then, bánh răng... được trình bày cụ thể trong "Bài giảng Dung sai" của Nguyễn Thị Thu Hiền.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Dung sai - Nguyễn Thị Thu Hiền BỘ CÔNG THƯƠNG TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHIỆP VIỆT ĐỨC ***************Bài giảng môn học : DUNG SAIGiáo viên biên soạn: NGUYỄNTHỊTHUHIỀNNỘI DUNG CỦA MÔN HỌC Chương 1: KHÁI NIỆM CƠ BẢN VỀ DUNG SAI LẮP GHÉP Chương 2: ĐỘ CHÍNH XÁC GIA CÔNG CỦA CÁC YẾU TỐ HÌNH HỌC Chương 3: DUNG SAI LẮP GHÉP TRỤ TRƠN Chương 4: DUNG SAI LẮP GHÉP REN, THEN, BÁNH RĂNG Chương 5: CHUỖI KÍCH THƯỚC CHƯƠNG I: NHỮNG KHÁI NIỆM VỀ DUNG SAI1.1. Khái niệm về tính lắp lẫn(tính đổi lẫn chức năng) trong cơ khí:1.1.1. Bản chất của tính lắp lẫn:-Tính đổi lẫn chức năng của chi tiết máy và máy là tính chất của máy móc, thiết bịvà những chi tiết cấu thành nó đảm bảo khả năng lắp ráp hoặc thay thế khi sửa chữakhông cần lựa chọn, sửa đổi hoặc điều chỉnh mà vẫn đạt được các yêu cầu kỹ thuậtkhông phụ thuộc vào độ chính xác chế tạo Ví dụ: CHƯƠNG I: NHỮNG KHÁI NIỆM VỀ DUNG SAI*Hiệu quả của tính đổi lẫn chức năng- Hiệu quả đối với quá trình kinh tế:+ Giảm nhẹ được khối lượng công việc thiết kế do đó giảm thời gian chuẩn bịsản xuất của nhà máy+ Tạo điều kiện cho người thiết kế tạo ra được các máy móc có các thông sốphù hợp thuận tiện.-Trong sản xuất chế tạo sản phẩm:+ Là tiền đề về kỹ thuật cho phép phân công sản xuất giữa các nhà máy, tiếntới chuyên môn hóa sản xuất+ Làm đơn giản hóa quá trình lắp ráp và tạo điều kiện cho việc tự động hóaquá trình lắp ráp.-Đối với quá trình sử dụng:+ Hạn chế giờ chết của máy do việc chờ chế tạo chi tiết hỏng thay thế do đógiảm hao mòn vô hình của máy(làm cho máy trong một thời gian ngắn nhấtđược sử dụng với hiệu quả tối đa, nâng cao hiệu suất sử dụng máy)+ Không cần bộ phận sủa chữa cồng kềnh, phức tạp CHƯƠNG I: NHỮNG KHÁI NIỆM VỀ DUNG SAI1.1.2 Phân loại tính đổi lẫn chức năng- Đổi lẫn chức năng hoàn toàn: khi các thông số kỹ thuật của loạt chi tiết giacông đạt được một độ chính xác nào đó cho phép tất cả đều có thể lắp thay thếcho nhau được- Đổi lẫn chức năng không hoàn toàn: khi đó để đạt được thông số kỹ thuật củasản phẩm trong quá trình lắp ráp hoặc thay thế khi sửa chữa người ta cần phảiphân nhóm, lựa chọn chi tiết, điều chỉnh vị trí hoặc sửa chữa bổ sung một vài bộ phận nào đó- Đổi lẫn chức năng nội: là tính đổi lẫn chức năng của các chi tiết riêng biệt trong một đơn vị lắp hoặc tính đổi lẫn công nghệ của bộ phận hay cơ cấu trong một sản phẩmVD: Trong ổ lăn sự thay thế các con lăn và vòng ổ là tính đổi lẫn chức năng nội CHƯƠNG I: NHỮNG KHÁI NIỆM VỀ DUNG SAI- Đổi lẫn chức năng ngoại : là tính đổi lẫn chức năng của các đơn vị lắp khác nhau được lắp vào các sản phẩm phức tạp theo các kích thước lắp ghép.VD: Đường kính ngoài của vòng ngoài và đường kính trong và vòng trong của ổ lăn1.1.3. Ý nghĩa thực tiễn của tính lắp lẫn- Thuận tiện cho sửa chữa và thay thế.- Dự trữ được các chi tiết để thay thế kịp thời.- Chuyên môn hoá sản xuất cao.- Sử dụng các trang bị máy móc tiên tiến hiện đại- Năng suất lao động cao , giá thành sản phẩm hạ CHƯƠNG I: NHỮNG KHÁI NIỆM VỀ DUNG SAI1.2. Khái niệm về kích thước, sai lệch giới hạn, dung sai1.2.1. Các loại kích thước a, Kích thước danh nghĩa(d dn , Ddn)- Là kích thước mà dựa vào chức năng của chi tiết xác định được sau khi đãtính toán đảm bảo các thông số kỹ thuật yêu cầu(độ bền, độ cứng….) sau đóđược quy tròn(về phía lớn lên) theo các giá trị của dãy kích thước tiêu chuẩn.- Kích thước danh nghĩa được ghi trên bản vẽ được dùng làm gốc để xácđịnh các sai lệch giới hạn. CHƯƠNG I: NHỮNG KHÁI NIỆM VỀ DUNG SAIb, Kích thước thực:- Là kích thước đo được trực tiếp trên chi tiết gia công bằng các phương pháp đo với các sai số cho phép.- Kí hiệu: Trục : d th; Lỗ: D thVí dụ: dt = 40-0,025 Dt = 40+0,015 CHƯƠNG I: NHỮNG KHÁI NIỆM VỀ DUNG SAIc, Kích thước giới hạn:- Là khoảng kích thước lớn nhất và nhỏ nhất cho phép của chi tiết trong quátrình gia công để chi tiết đạt theo yêu cầu.-Kí hiệu: + Trục: dmax, dmin Lỗ : Dmax, DminVậy điều kiện để chi tiết đạt yêu cầu về kích thước:+ Trục: dmin ≤ dth ≤ dmax Lỗ: Dmin ≤ Dth ≤Dmax ddn= 40mm Ddn = 40mm dmax = 40 + 0,01mm Dmax = 40 + 0,015mm CHƯƠNG I: NHỮNG KHÁI NIỆM VỀ DUNG SAI1.2.2. Sai lệch:-Sai lệch là hiệu số đại số giữa một kích thước(kích thước thực, kích thướcgiới hạn…) với kích thước danh nghĩa.- Dung sai gia công được cho trên bản vẽ dưới dạng hai sai lệch so với kíchthước danh nghĩa được gọi là sai lệch giới hạn.- Sai lệch giới hạn: là hiệu số đại số giữa các kích thước giới hạn và kíchthước danh nghĩa bao gồm:a, Sai lệch trên:- Là hiệu số giữa kích thước giới hạn lớn nhất và kích thước danh nghĩa- Kí hiệu: + Trục: es = dmax - ddn Lỗ: ES = ...