Danh mục

Bài giảng Dược lâm sàng trong điều trị bệnh tăng huyết áp

Số trang: 14      Loại file: pdf      Dung lượng: 249.87 KB      Lượt xem: 19      Lượt tải: 0    
Thư viện của tui

Phí tải xuống: 5,000 VND Tải xuống file đầy đủ (14 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Bài giảng Dược lâm sàng trong điều trị bệnh tăng huyết áp với mục tiêu giúp sinh viên phân loại tăng huyết áp, mục tiêu điều trị và phương pháp điều trị; phân tích vai trò từng nhóm thuốc trong điều trị tăng huyết áp vô căn và tăng huyết áp ở đối tượng đặc biệt: người cao tuổi, phụ nữ có thai;...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Dược lâm sàng trong điều trị bệnh tăng huyết áp DƯỢC LÂM SÀNG TRONG ĐIỀU TRỊ BỆNH TĂNG HUYẾT ÁPMỤC TIÊU HỌC TẬP: 1.Phân loại tăng huyết áp, mục tiêu điều trị và phương pháp điều trị 2.Phân tích vai trò từng nhóm thuốc trong điều trị tăng huyết áp vô căn vàtăng huyết áp ở đối tượng đặc biệt: người cao tuổi, phụ nữ có thai 3.Kể các tương tác thuốc phổ biến trong điều trị tăng huyết ápNỘI DUNG CHÍNH: Bệnh tăng huyết áp (THA) chiếm 11,8% dân số trên 15 tuổi ở Việt Nam (bộY tế VN 1989) và xu hướng ngày càng tăng, nhưng chỉ có -Triệu chứng hạ huyết áp với thuốc điều trị tăng huyết áp -Tăng huyết áp cơn. -Rối loạn thần kinh tự động3.2.Phân loại giai đoạn tăng huyết áp Phân loại các giai đọan THA theo Tổ chức Y Tế Thế Giới và Hội THA Thếgiới (WHO/ISH 2003), Hội THA Việt Nam 2007 cũng chọn cách phân loại này. PHÂN LOẠI HA Tâm Thu (mmHg) HA Tâm Trương (mmHg) HA tối ưu -Điều trị biến chứng, ngăn ngừa tổn thương cơ quan đích: tim, não, thận,mắt...  Lợi ích khi hạ HA: -Giảm đột quỵ 40% -Giảm nhồi máu cơ tim 25% -Giảm suy tim 50%4.2.Mục tiêu điều trị:*Đưa HA về trị số HA thích nghi, mục tiêu: -Đưa về HA tối ưu, tối thiểu duy trì HA 1g/ngày, mục tiêu  125/75mm Hg*Đạt HA đích rồi thì phải tìm liều tối thiểu duy trì.*Giáo dục sức khỏe, khuyên bệnh nhân: thay đổi lối sống, tuân thủ dùng thuốc.4.3.Phương pháp điều trị: 4.3.1. Tiết thực và chế độ sinh hoạt: Thay đổi Lời khuyên Giảm HA tâm thuGiảm cân Giữ cân nặng bình thường 5-20mmHg/10kg cân nặngĂn kiêng Ăn nhiều trái cây, rau và thức ăn ít mỡ, 8-14 mmHg giảm thức ăn chứa chất béo bão hòaĂn lạt Giảm lượng Na tiêu thụ hàng ngày 2.4 g 2-8 mmHgVận động Tập thể dục đều đặn như đi bộ nhanh ít 4-9 mmHgthể lực nhất 30 phút mỗi ngày, nhiều ngày trong tuầnDùng ít Giới hạn rượu và bia 2-4 mmHgrượu 4.3.2.Đánh giá yếu tố nguy cơ: -Đánh giá THA theo mức độ nguy cơ của Tổ chức Y Tế Thế Giới và HộiTHA Thế giới (WHO/ISH 2003): *Yếu tố nguy cơ cho bệnh tim mạch  Tăng huyết áp bậc 1 đến 3  Nam > 55 tuổi, nữ > 65 tuổi  Hút thuốc lá  Cholesterol > 250 mg/dl  Đái tháo đường  Gia đình có người bị bệnh tim mạch sớm (nam  rối loạn dung nạp glucose  béo phì  lối sống tĩnh tại, ít hoạt động  tăng nồng độ fibrinogen trong huyết thanh  nhóm kinh tế xã hội cao, nhóm dân tộc nguy cơ cao, vùng địa lý nguy cơ cao  bệnh động mạch có triệu chứng *Tổn thương cơ quan đích:  Dầy thất trái  Protein niệu, creatinin huyết tăng cao  Tổn thương đáy mắt *Tình trạng lâm sàng đi kèm:  Suy tim trái  Suy vành  Suy thận  Suy tuần hoàn não-Phân loại nguy cơ giúp tiên lượng bệnh: Huyết áp mm HgYếu tố nguy cơ khác Bậc 1 Bậc 2 Bậc 3hay bệnh sử (THA nhẹ) (THA trung (THA trầm trọng) bình)I. không có yếu tố Nguy cơ Nguy cơ Nguy cơnguy cơ khác THẤP TRUNG CAO BÌNHII. 1-2 yếu tố nguy cơ Nguy cơ Nguy cơ Nguy cơ TRUNG BÌNH TRUNG RẤT CAO BÌNHIII.  3 yếu tố nguy cơ Nguy cơ Nguy cơ Nguy cơhay tổn thương cơ CAO CAO RẤT CAOquan đíchIV. bệnh tim mạch hay Nguy cơ Nguy cơ Nguy cơbệnh thận đi kèm RẤT CAO RẤT CAO RẤT CAO Bệnh tăng huyết áp- trang 4/14 4.3.3.Điều trị: ĐIỀU TRỊ KHÔNG DÙNG THUỐC -Giảm cân -Hoạt động thể lực -Điều chỉnh các yếu tố nguy cơ ĐIỀU TRỊ DÙNG THUỐC (Sử dụng 1 trong các nhóm thuốc) -Chẹn giao cảm ( hoặc ) -Lợi tiểu. -Ức chế Calci -Ức chế men chuyển, ức chế thụ thể AII Thất bại Phối hợp 2 loại thuốc Thất bại Phối hợp 3 loại thuốc ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: