Danh mục

Bài giảng Dược lý 3: Các phương pháp nghiên cứu dược lý ở mức độ phân tử - Mai Thị Thanh Thường

Số trang: 54      Loại file: pdf      Dung lượng: 939.60 KB      Lượt xem: 10      Lượt tải: 0    
tailieu_vip

Xem trước 6 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Bài giảng Dược lý 3: Các phương pháp nghiên cứu dược lý ở mức độ phân tử cung cấp cho sinh viên những nội dung về: đại cương gen - mã di truyền - quá trình nhân đôi ADN; nguyên lý của PCR; các bước tiến hành PCR; khuyếch đại DNA đích; giải trình tự DNA (DNA sequencing);... Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết nội dung bài giảng!
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Dược lý 3: Các phương pháp nghiên cứu dược lý ở mức độ phân tử - Mai Thị Thanh ThườngCÁC PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU DƢỢC LÝ Ở MỨC ĐỘ PHÂN TỬ 1ĐẠI CƯƠNG 2 I. Gen1.Khái niệm:• Gen là một đoạn của phân tử ADN mang thông tin mã hoá một chuỗi polypeptit hay một phân tử ARN.• Ví dụ: gen hemoglobin α là gen mã hóa chuỗi polypeptid α tạo nên phân tử Hb trong tế bào hồng cầu. 3I. Gen 4 I. Gen2. Cấu trúc chung của gen cấu trúc:Mạch mã góc 3’ 5’ Vùng điều hoà Vùng mã hoá Vùng kết thúcMạch bổ sung 5’ 3’ 5 I. Gen2. Cấu trúc chung của gen cấu trúc: Vùng điều hòa• Vị trí: nằm ở đầu 3’ của mạch mã gốc của gen.• Chức năng: là nơi để ARN polimerase nhận biết và liên kết để khởi động quá trình phiên mã, đồng thời cũng chứa trình tự nucleotit điều hòa quá trình phiên mã. 6 I. Gen2. Cấu trúc chung của gen cấu trúc:Vùng mã hóa: mang thông tin mã hóa các axit amin. 7 I. Gen * Gen cấu trúc ở sinh vật nhân sơ Mạch mã góc 3’ 5’ Vùng điều hoà Vùng mã hoá Vùng kết thúc Mạch bổ sung 5’ 3’ Gen không phân mảnh * Gen cấu trúc ở sinh vật nhân thựcMạch mã góc 3’ 5’ Vùng điều hoà Vùng mã hoá Vùng kết thúcMạch bổ sung 5’ 3’ Gen phân mảnh Exon Intron Exon Intron Exon 8 I. Gen2. Cấu trúc chung của gen cấu trúc:Vùng mã hóa:• Gen không phân mảnh: các gen ở sinh vật nhân sơ có vùng mã hóa liên tục.• Gen phân mảnh: các gen ở sinh vật nhân thực có vùng mã hóa không liên tục. 9 I. Gen2. Cấu trúc chung của gen cấu trúc:Vùng kết thúc:• Vị trí: nằm ở đầu 5’ của mạch mã gốc của gen.• Chức năng: mang tín hiệu kết thúc phiên mã. 10 II. Mã di truyền1. Khái niệm:• Mã di truyền là mã bộ ba, cứ ba nucleotit đứng liền nhau trên mạch mã gốc mã hoá cho một axit amin. 11 II. Mã di truyềnA T G X 20 axit amin Nu 4 aa Nu Nu 42 = 16 aaNu Nu Nu 43 = 64 aa 12 II. Mã di truyền* Bộ ba mở đầu: khởi đầu dịch mã, quy định aa Metionin ở sinh vật nhân thực và formin metionin ở sinh vật nhân sơ.* Bộ ba kết thúc: các bộ ba UAA, UAG, UGA quy định tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã. 13 II. Mã di truyền2. Đặc điểm của mã di truyền: • Mã di truyền được đọc từ một điểm xác định theo từng bộ ba nucleotit mà không gối lên nhau. • Mã di truyền có tính phổ biến. • Mã di truyền có tính đặc hiệu. • Mã di truyền mang tính thoái hóa. 14II. Mã di truyền 15 III. QUÁ TRÌNH NHÂN ĐÔI ADN Quá trình nhân đôi ADN Thời gian: Thời gian và vị trí Vị trí:Thành phần tham gia Nguyên tắc Bước 1: Diễn biến Bước 2: Bước 3: Ý nghĩa 16 III. QUÁ TRÌNH NHÂN ĐÔI ADN1.Thời gian và vị trí:• Thời gian: trước khi tế bào bước vào giai đoạn phân chia tế bào.• Vị trí: xảy ra trong nhân tế bào. 17 III. QUÁ TRÌNH NHÂN ĐÔI ADN2.Thành phần tham gia• ADN khuôn• Các Enzym• Các nucleotit tự do• ATP 18 III. QUÁ TRÌNH NHÂN ĐÔI ADN3. Nguyên tắc:• Bổ sung• Bán bảo tồn• Nửa gián đoạn 19 III. ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: