Danh mục

Bài giảng Eczema Herpeticum Herpeticum – BS. Nguyễn Thùy Linh

Số trang: 30      Loại file: pdf      Dung lượng: 815.83 KB      Lượt xem: 11      Lượt tải: 0    
Xem trước 3 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

"Bài giảng Eczema Herpeticum Herpeticum – BS. Nguyễn Thùy Linh" trình bày đại cương, nguyên nhân của Eczema Herpeticum Herpeticum, cơ chế bệnh sinh của EH, điều trị Eczema Herpeticum Herpeticum... Mời các bạn cùng tham khảo bài giảng để nắm chi tiết hơn nội dung kiến thức.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Eczema Herpeticum Herpeticum – BS. Nguyễn Thùy LinhEczema Herpeticum BS Nguyễn Thùy Linh Đại cươngƒ Eczema Herpeticum (EH) được mô tả đầu tiên bởi Kaposi vào năm 1887ƒ Bệnh lý do sự nhiễm virus sau các tổn thương da tiên phát trước đó, thông thường là nhiễm Herpes simplex ở bệnh nhân viêm da cơ địaƒ Thường gặp ở trẻ em nhưng cũng có thể ở người lớn Đại cươngƒ Tỉ lệ mắc bệnh ở nam và nữ là như nhauƒ Được coi là một cấp cứu trong da liễu đặc biệt những trường hợp tổn thương diện rộng, có nhiễm khuẩn kèm theo hoặc ở trẻ nhỏƒ Tỉ lệ tử vong từ 1-9% Nguyên nhânƒ Thường gặp nhất là do nhiễm Herpes Simplex virus typ 1 hoặc 2 ở BN viêm da cơ địaƒ Có thể do Coxsackie virus A16 hay virus đậu mùaƒ Tổn thương da tiên phát có thể gặp khác là vảy nến, P.V, mycosis fongoides… Herpes simplex virusƒ Virus có cấu trúc AND, kích thước 150- 200nmƒ HSV có 2 loại KN được phân biệt bởi kỹ thuật MDHQ và ELISA: ¾HSV1: gây ra các tổn thương ở phần trên cơ thể ¾HSV2: tổn thương niêm mạc sinh dục Herpes simplex virusƒ Khi vào cơ thể: ƒ Ức chế việc trình diện các sp thoái hóa của virus qua MHC1 của cơ thể vật chủ bằng cách mã hóa ICP47-1 protein gắn kết với các protein vận chuyển TAP1 và TAP2 ƒ Ngăn chặn sự chết tế bào qua theo chương trình ƒ Phá hủy mARN tế bào, ức chế phiên mã, ức chế toàn bộ sự tổng hợp protein của tế bào Herpes simplex virusƒ Sơ nhiễm: tổn thương da,niêm mạc là các mụn nước thành chùm, nhanh vỡ, đóng vảy. Triệu chứng toàn thân: sốt, hạch ngoại biên…ƒ Sau thời gian sơ nhiễm virus khu trú tại các hạch thần kinhƒ 100% các trường hợp nhiễm HSV có tái phát. Biểu hiện tương tự Herpes sơ nhiễm, ít khi có các triệu chứng toàn thân hơnCơ chế bệnh sinh của EHCCBS chưa rõ ràng, có 1 số giả thiết sauƒ Bất thường của tế bào Lympho T → giảm MDTG qua tế bào trong da ở VDCĐ và 1 số bệnh da khácƒ Giảm số lượng tế bào NK và các recepter IL-2ƒ Sự tăng cao IL-4 làm ngăn cản các tế bào Th- 1có nhiệm vụ đảm bảo trí nhớ MDƒ Tăng cao nồng độ IgE trong máuCơ chế bệnh sinh Các yếu tố trên làm suy giảm chức năng của hàng rào bảo vệ da, tăng tính cảm nhiễm với HSV Việc sử dụng lâu dài các thuốc ức chế calcineurin và corticosteroid cũng được coi là yếu tố thuận lợi cho sự phát triển bệnh Lâm sàngƒ Diễn biến bệnh từ 2- 6 tuầnƒ Tổn thương đầu tiên thường xuất hiện sau 5-10 ngày từ khi nhiễm virusƒ Tổn thương là các đám mụn nước, mụn mủ lõm giữa, thường xuất hiện ở các vùng da có tổn thương của VDCĐ trước đó và vùng đầu, cổ. Cơ năng: ngứa, đau rát vùng tổn thươngLâm sàng Lâm sàngƒ Thời kỳ toàn phát từ 7-10 ngày với sự lan rộng của các tổn thương, thường kèm theo biểu hiện của nhiễm virus: sốt, mệt mỏi, tăng tiết dịch, có thể có hạch ngoại biên…ƒ Mụn nước dập vỡ đóng vảy tiết khô sau đó bong vảy Lâm sàngƒ Nếu không được điều trị mụn nước có thể xuất huyết, loét sâu và nhiễm khuẩn thứ phát, khi lành có thể để lại sẹoƒ Tổn thương vùng da quanh mắt có thể dẫn đến viêm giác mạc do Herpes, gây sẹo giác mạcLâm sàng Cận lâm sàngƒ Tế bào Tzanck: ¾Tế bào gai lệch hình ¾Tế bào đa nhân khổng lồ: virus làm cho các TB căng phồng lên với chất nhiễm sắc cô đặc lại trong nhân, tiếp theo là sự thoái hóa nhân, màng bào tương vỡ ra Cận lâm sàngƒ MDHQTT tìm kháng nguyên virus và kháng thể đơn dòng, định typ virusƒ Nuôi cấy, định typ virusƒ Phát hiện virus bằng PCRƒ Các xét nghiệm phục vụ cho điều trị: CTM, HSM, nuôi cấy tìm vi khuẩn tại tổn thương… Chẩn đoánƒ Triệu chứng lâm sàngƒ Xét nghiệm tìm virusƒ Tiền sử có bệnh lý về da trước đó Điều trịƒ Kháng sinh chống virus đường tĩnh mạch Acyclovir 15mg/kg/ngày trong 5 ngày hoặc đến khi thương tổn lànhHoặc Acyclovir uống 200-400mg х 5 lần/ngày trong 10-14 ngày hoặc đến khi tổn thương lành Điều trịƒ Kháng sinh chống vi khuẩn: đường tĩnh mạch hoặc đường uống tùy thuộc mức độ nhiễm khuẩn.ƒ Bôi các loại crème kháng khuẩn ngoài da ...

Tài liệu được xem nhiều: