Thông tin tài liệu:
Bài giảng Gia công điện hóa nhằm trình bày các nội dung chính: nguyên lý gia công, ưu nhược điểm, các thông số công nghệ, điện cực dụng cụ - catod, dung dịch điện phân, phạm vi ứng dụng.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Gia công điện hóaCÁCPHƯƠNGPHÁPGIACÔNGĐẶCBIỆT GIA CÔNG ĐIỆN HÓAELECTRO-CHEMICAL MACHINING (ECM) PHƯƠNG PHÁP GIA CÔNG ĐIỆN HÓA1. Nguyên lý gia công2. Ưu nhược điểm3. Các thông số công nghệ4. Điện cực dụng cụ - catod5. Dung dịch điện phân6. Phạm vi ứng dụng 1. Nguyên lí gia công Gia công điện hóa là phương pháp gia công dựa trêncơ sở sự hoà tan chi tiết (điện cực dương) với dụngcụ (điện cực âm) trong một bể điện phân trong quátrình điện hóa. hóa2.1.ƯuđiểmCóthểgiacôngcácloạivậtliệucócơtính khácnhauVậtliệulàmdụngcụkhôngcầncóđộcứng caohơnVLchitiết;Cóthểg/cchitiếtcóhìnhdạngrấtphứctạp;KhônghaomòndụngcụTốcđộgiacôngnhanh,chấtlượngbềmặttốt, cấpchínhxáccao.2. Ưu nhược điểm của pp gia công điện hóa2.2.NhượcđiểmĐắttiềnvàchiếmnhiềudiệntíchnhàxưởng;Dungdịchđiệnphânsẽănmòncácthiếtbị khác;Ônhiễmmôitrường,côngnhândễbịnhiễm độc;Dễphátnổkhitíchtụhydro;Khóchếtạocácdụngcụđiệncực. 3.1.Năng suất gia công3.1. Năng suất gia công được tính bằng khối lượngkim loại được hòa tan (ăn mòn) trong một đơn vị thờigian (cm3/phút); 3.2. Năng suất gia công phụ thuộc vào mật độ dòngđiện, điện áp, điện trở dung dịch điện phân, áp suấtvà chất lượng của dung dịch điện phân; 3.3. Mật độ dòng điện thường là 2,32 ÷ 3,1A/mm2(1500÷2000A/inch2) và tốc độ bóc vật liệu tương ứnglà 16,38 mm3/phút/1000A ; 3.2. Độ chính xác gia côngĐộchínhxácgiacôngđiệnhóaphụthuộcvàocác yếutốsau:a).Khe hở giữa điện cực dụng cụ và chi tiết gia công; Khe hở giữa dụng cụ và chi tiết gia công thường có giá trị từ 0,075÷0,75 mm. b). Tốc độ dịch chuyển điện cực dụng cụ; c). Hình dáng và kích thước của chi tiết gia công, Đcx đạt khoảng 0,05-0,3mm khi gia công với dòng liên tục. 0,02-0,05mm khi gia công với dòng xung. 3.3. Chất lượng bề mặtNếu tăng tốc độ dịch chuyển của điện cực và tăng cường độ dòng điện thì độ bóng bề mặt giảm;Thông thường đạt Ra = 0,1-2,5µm. Thép các bon Ra = 5-10µm. Thép không gỉ, thép chịu nhiệt, thép chịu mài mòn Rmax 4. Điện cực dụng cụ - catod Vật liệu làm điện cực phải được chế tạo bằng các kim loại có tính dẫn điện cao, độ bền chống gỉ tốt, cụ thể như sau:Đồng và hợp kim đồng;Thép không gỉ austenit;Bạc tungsteng;Hợp kim Ti tan;Thép các bon. 5. Dung dịch điện phân Dung dịch điện phân:NaCl,NaCO3,NaSO4,HCl,H2SO4,NaOH6.Các phương pháp gia công điện hoá 1. Mài điện hoá 2. Đánh bóng điện hoá 3. Gia công lỗ điện hoá 4. Phay điện hóa 6.1.Mài điện hoáMài điện hóa là dạng đặc biệt của phương pháp gia công điện hóa trong đó có máy mài quay đĩa mài hình vành khăn (catod). Chi tiết gia công được nối vào cực dương (anod).6.1.1.Dùng đá mài dẫn điện6.1.2.Dùng đá mài trung tính Đặcsuấtểm của mài trung tínhNăng đi cao.Độ nhám có thể đạt tới Ra = 0,04 μm.Không có tổn hao nhiệt nhiều, cũng không có biến đổi cấu trúc tế vi và cũng không có ứng suất dư bên trong.Điện áp thấp .Có khả năng mài được bất kỳ kim loại nào.Đá mòn tương đối nhiều, khoảng 10 ÷ 15% thể tích kim loại bóc đi. 6.2.Đánh bóng điện hoáSơđồđánhbóngđiệnhóaBềmặtchitiếtnhẵnbóngsaukhidánhbóngbằngđiện hóa. a,b,c,d:cácphatuầntựtrongquátrìnhđánhbóngCáchđặtđiệncựckhiđánhbóngmặtphẳng B:catodC:VậtgiacôngƯu điểm của đánh bóng điện hóa• Năng suất đánh bóng bằng 3-4 lần so với đánh bóng bình thường.• Độ bóng bề mặt rất tốt.• Có thể gia công bất kỳ hình dạng nào.• Thiết bị gia công rẻ và đơn giản.• Chất lượng bề mặt cải thiện.• Có thể đánh bóng bề mặt cứng.• Không có biến dạng và thay đổi cấu trúc lớp bề mặt.• Có khả năng tự động hóa. Nhựơc điểm của đánh bóng điện hóaĐộ bóng phụ thuộc vào sự đồng nhất vật liệu.Khó đảm bảo kính thước và hình dạng của chi tiết.Chỉ áp dụng đối với bề mặt không quá gồ ghề. ...