Thông tin tài liệu:
Bài giảng Giải phẫu học - Vùng vai, cánh tay với mục tiêu giúp các bạn sinh viên mô tả và định hướng các xương vùng vaicánh tay; Mô tả giới hạn và các thành của hố nách; Kể tên, nêu động tác các cơ vùng vai-cánh tay; Mô tả cấu tạo, hoạt động của khớp vai.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Giải phẫu học - Vùng vai, cánh tay TRANG MẠNH KHÔIBỘ MÔN GiẢI PHẪU HỌC1. Mô tả và định hướng các xương vùng vai- cánh tay.2. Mô tả giới hạn và các thành của hố nách.3. Kể tên, nêu động tác các cơ vùng vai-cánh tay.4. Mô tả cấu tạo, hoạt động của khớp vai.1. XƯƠNG VÙNG VAI-CÁNH TAY2. CƠ VÙNG VAI3. KHỚP VAI4. VÙNG NÁCH5. CƠ VÙNG CÁNH TAYXƯƠNG VÙNG VAI-CÁNH TAY Câu hỏi ClickerChi tiết giải phẫu nào dùng để định hướng trước – sau xương cánh taya. Rãnh thần kinh quayb. Hố quayc. Rãnh gian củd. Hố khuỷue. Lồi củ deltaCƠ VÙNG VAI Câu hỏi ClickerGân chóp xoay(rotator cuff) được tạo thành từ gân các cơ:a. Cơ delta, cơ trên gai, cơ dưới gai, cơ ngực lớnb. Cơ trên gai, cơ dưới vai, cơ tròn lớn, cơ tròn béc. Cơ ngực lớn, cơ trên gai, cơ dưới vai, cơ tròn lớnd. Cơ trên gai, cơ dưới gai, cơ dưới vai, cơ tròn bé VÙNG NÁCH Nách (regio axillaris). Nách như một hình tháp bốn cạnh (trước, sau, trong và ngoài), nền ở dưới và đỉnh ở trên. Trong nách có mạch và thần kinh từ vùng cổ qua nách để xuống chi trên.