Bài giảng Giải tích II: Chương 6 - Lý thuyết trường
Số trang: 22
Loại file: pdf
Dung lượng: 253.08 KB
Lượt xem: 20
Lượt tải: 0
Xem trước 3 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài giảng "Giải tích II: Chương 6 - Lý thuyết trường" trình bày các nội dung chính sau đây: Trường vô hướng; Đạo hàm theo hướng; Trường vectơ; Tính chất của dive, công thức OS dưới dạng vectơ; Công thức Stokes dưới dạng vectơ;... Mời các bạn cùng tham khảo!
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Giải tích II: Chương 6 - Lý thuyết trường Chương 6 LÝ THUYẾT TRƯỜNG BỘ MÔN TOÁN CƠ BẢN VIỆN TOÁN ỨNG DỤNG VÀ TIN HỌC ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI SAMI.HUST – 2023Viện Toán ứng dụng và Tin học (HUST) MI1121-CHƯƠNG 6 SAMI.HUST – 2023 1/22 1 / 22Nội dung1 Nội dung, mục tiêu Nội dung Chương 6 6.1 Trường vô hướng 6.2 Trường vectơ Viện Toán ứng dụng và Tin học (HUST) MI1121-CHƯƠNG 6 SAMI.HUST – 2023 2/22 2 / 22Nội dung Chương 6Nội dung Chương 66.1 Trường vô hướng6.2 Trường vectơ Viện Toán ứng dụng và Tin học (HUST) MI1121-CHƯƠNG 6 SAMI.HUST – 2023 3/22 3 / 22Trường vô hướngTrường vô hướngTa nói trên miền Ω ⊂ R3 xác định một trường vô hướng nếu tại mỗi điểm M (x, y, z) ∈ Ω cho tương ứng mộtgiá trị u = f (x, y, z) ∈ R. Như vậy, trường vô hướng trên Ω là một hàm số xác định trên Ω.VD: Sự phân bố nhiệt trong một vật thể tạo nên một trường vô hướng trong vật thể đó.Mặt đẳng cựCho trường vô hướng u(x, y, z) xác định trên Ω ⊂ R3 và hằng số c ∈ R. Lúc đó, S = {(x, y, z) ∈ Ω : u(x, y, z) = c}được gọi là mặt đẳng cự (mặt mức) của trường vô hướng u.Nhận xét +) Miền Ω bị phủ kín bởi các mặt mức; +) Các mặt mức khác nhau không giao nhau. Viện Toán ứng dụng và Tin học (HUST) MI1121-CHƯƠNG 6 SAMI.HUST – 2023 4/22 4 / 22Đạo hàm theo hướngCho hàm số u(x, y, z), các đạo hàm riêng của u mô tả sự biến thiên của nó theo hướng của các trục tọa độ.Tuy nhiên, chúng không trực tiếp biểu diễn được sự biến thiên của u theo các hướng khác. Để khắc phục, ta sửdụng đạo hàm theo hướng. Cho vectơ đơn vị ⃗ = (a, b, c) ∈ R3 . vĐịnh nghĩaGiới hạn (nếu có) u(M + t⃗ ) − u(M ) v u(x + ta, y + tb, z + tc) − u(x, y, z) lim = lim t→0 t t→0 t ∂uđược gọi là đạo hàm theo hướng ⃗ tại điểm M (x, y, z) của u và được kí hiệu là v (M ). ∂⃗ v ⃗ ℓ ∂u ∂u +) Nếu ⃗ không phải vectơ đơn vị thì xét ⃗ = ℓ v , khi đó = ; |⃗ ℓ| ∂⃗ ℓ ∂⃗ v +) Đạo hàm theo hướng ⃗ tại điểm M (x, y, z) của trường vô hướng u thể hiện tốc độ biến thiên của trường v vô hướng u tại điểm M (x, y, z) theo hướng ⃗ . v Viện Toán ứng dụng và Tin học (HUST) MI1121-CHƯƠNG 6 SAMI.HUST – 2023 5/22 5 / 22Đạo hàm theo hướngNhận xét ∂u u(x0 + t, y0 , z0 ) − u(x0 , y0 , z0 ) ∂u +) − (M0 ) = t→0 → lim = (M0 ); ∂i t ∂x ∂u u(x0 , y0 + t, z0 ) − u(x0 , y0 , z0 ) ∂u +) − (M0 ) = lim → = (M0 ); ∂j t→0 t ∂y ∂u u(x0 , y0 , z0 + t) − u(x0 , y0 , z0 ) ∂u +) − (M0 ) = t→0 → lim = (M0 ). ∂k t ∂zĐịnh lý 1 (Đạo hàm theo hướng-Đạo hàm riêng)Nếu u khả vi tại M0 thì u có đạo hàm theo mọi hướng tại M0 và ∂u ∂u ∂u ∂u − (M0 ) = ∂x (M0 ) cos α + ∂y (M0 ) cos β + ∂z (M0 ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Giải tích II: Chương 6 - Lý thuyết trường Chương 6 LÝ THUYẾT TRƯỜNG BỘ MÔN TOÁN CƠ BẢN VIỆN TOÁN ỨNG DỤNG VÀ TIN HỌC ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI SAMI.HUST – 2023Viện Toán ứng dụng và Tin học (HUST) MI1121-CHƯƠNG 6 SAMI.HUST – 2023 1/22 1 / 22Nội dung1 Nội dung, mục tiêu Nội dung Chương 6 6.1 Trường vô hướng 6.2 Trường vectơ Viện Toán ứng dụng và Tin học (HUST) MI1121-CHƯƠNG 6 SAMI.HUST – 2023 2/22 2 / 22Nội dung Chương 6Nội dung Chương 66.1 Trường vô hướng6.2 Trường vectơ Viện Toán ứng dụng và Tin học (HUST) MI1121-CHƯƠNG 6 SAMI.HUST – 2023 3/22 3 / 22Trường vô hướngTrường vô hướngTa nói trên miền Ω ⊂ R3 xác định một trường vô hướng nếu tại mỗi điểm M (x, y, z) ∈ Ω cho tương ứng mộtgiá trị u = f (x, y, z) ∈ R. Như vậy, trường vô hướng trên Ω là một hàm số xác định trên Ω.VD: Sự phân bố nhiệt trong một vật thể tạo nên một trường vô hướng trong vật thể đó.Mặt đẳng cựCho trường vô hướng u(x, y, z) xác định trên Ω ⊂ R3 và hằng số c ∈ R. Lúc đó, S = {(x, y, z) ∈ Ω : u(x, y, z) = c}được gọi là mặt đẳng cự (mặt mức) của trường vô hướng u.Nhận xét +) Miền Ω bị phủ kín bởi các mặt mức; +) Các mặt mức khác nhau không giao nhau. Viện Toán ứng dụng và Tin học (HUST) MI1121-CHƯƠNG 6 SAMI.HUST – 2023 4/22 4 / 22Đạo hàm theo hướngCho hàm số u(x, y, z), các đạo hàm riêng của u mô tả sự biến thiên của nó theo hướng của các trục tọa độ.Tuy nhiên, chúng không trực tiếp biểu diễn được sự biến thiên của u theo các hướng khác. Để khắc phục, ta sửdụng đạo hàm theo hướng. Cho vectơ đơn vị ⃗ = (a, b, c) ∈ R3 . vĐịnh nghĩaGiới hạn (nếu có) u(M + t⃗ ) − u(M ) v u(x + ta, y + tb, z + tc) − u(x, y, z) lim = lim t→0 t t→0 t ∂uđược gọi là đạo hàm theo hướng ⃗ tại điểm M (x, y, z) của u và được kí hiệu là v (M ). ∂⃗ v ⃗ ℓ ∂u ∂u +) Nếu ⃗ không phải vectơ đơn vị thì xét ⃗ = ℓ v , khi đó = ; |⃗ ℓ| ∂⃗ ℓ ∂⃗ v +) Đạo hàm theo hướng ⃗ tại điểm M (x, y, z) của trường vô hướng u thể hiện tốc độ biến thiên của trường v vô hướng u tại điểm M (x, y, z) theo hướng ⃗ . v Viện Toán ứng dụng và Tin học (HUST) MI1121-CHƯƠNG 6 SAMI.HUST – 2023 5/22 5 / 22Đạo hàm theo hướngNhận xét ∂u u(x0 + t, y0 , z0 ) − u(x0 , y0 , z0 ) ∂u +) − (M0 ) = t→0 → lim = (M0 ); ∂i t ∂x ∂u u(x0 , y0 + t, z0 ) − u(x0 , y0 , z0 ) ∂u +) − (M0 ) = lim → = (M0 ); ∂j t→0 t ∂y ∂u u(x0 , y0 , z0 + t) − u(x0 , y0 , z0 ) ∂u +) − (M0 ) = t→0 → lim = (M0 ). ∂k t ∂zĐịnh lý 1 (Đạo hàm theo hướng-Đạo hàm riêng)Nếu u khả vi tại M0 thì u có đạo hàm theo mọi hướng tại M0 và ∂u ∂u ∂u ∂u − (M0 ) = ∂x (M0 ) cos α + ∂y (M0 ) cos β + ∂z (M0 ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Bài giảng Giải tích II Giải tích II Lý thuyết trường Lý thuyết trường Trường vô hướng Công thức OS dưới dạng vectơ Công thức Stokes dưới dạng vectơ Đạo hàm theo hướngGợi ý tài liệu liên quan:
-
Giáo trình Toán cao cấp A3: Phần 2
60 trang 64 0 0 -
257 trang 43 0 0
-
Ứng dụng phép tính Tenxơ trong cơ học và vật lý: Phần 2
257 trang 39 0 0 -
246 trang 34 0 0
-
Tuyển tập bài tập Giải tích II giải sẵn (In lần thứ tư): Phần 1
191 trang 26 0 0 -
Tuyển tập bài tập Giải tích II giải sẵn (In lần thứ tư): Phần 2
167 trang 22 0 0 -
335 trang 22 0 0
-
Lý thuyết và bài tập Giải tích toán học (Tập 2): Phần 1
125 trang 21 0 0 -
Ứng dụng phương pháp toán trong môi trường: Phần 1
101 trang 21 0 0 -
160 trang 20 0 0