Bài giảng Giao tiếp kinh doanh và thuyết trình - Bài 3: Kỹ năng đàm phán thương lượng cơ bản
Số trang: 36
Loại file: pdf
Dung lượng: 1.67 MB
Lượt xem: 37
Lượt tải: 0
Xem trước 4 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
"Bài giảng Giao tiếp kinh doanh và thuyết trình - Bài 3: Kỹ năng đàm phán thương lượng cơ bản" được biên soạn nhằm thông tin đến người học khái niệm đàm phán; bản chất của hoạt động đàm phán; các hình thức đàm phán; quy trình đàm phán; đo lường thành công của cuộc đàm phán.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Giao tiếp kinh doanh và thuyết trình - Bài 3: Kỹ năng đàm phán thương lượng cơ bản KỸ NĂNG ĐÀM PHÁN THƯƠNG LƯỢNG CƠ BẢN 1 MỤC TIÊU BÀI HỌC • Trang bị cho học viên những kiến thức cơ bản về đàm phán và thương lượng. • Giúp học viên có khả năng tiến hành những cuộc đàm phán thương lượng hiệu quả 2 NỘI DUNG BÀI HỌC • Khái niệm đàm phán • Bản chất của hoạt động đàm phán • Các hình thức đàm phán • Quy trình đàm phán • Đo lường thành công của cuộc đàm phán 3 1. KHÁI NIỆM ĐÀM PHÁN • Đàm phán là quá trình giải quyết các vấn đề có liên quan giữa hai hay nhiều bên để cùng đi đến 1 thỏa thuận, nhất trí với nhau. • Đàm phán là phương tiện cơ bản để đạt được cái mà ta mong muốn từ người khác. Đó là quá trình giao tiếp có đi có lại được thiết kế nhằm thỏa thuận trong khi giữa ta và đối tác có những quyền lợi có thể chia sẻ và có những quyền lợi đối kháng. 4 2. BẢN CHẤT CỦA HOẠT ĐỘNG ĐÀM PHÁN 5 2.1. ĐÀM PHÁN LÀ HOẠT ĐỘNG MANG TÍNH TẤT YẾU CỦA CON NGƯỜI • Mỗi con người là một chủ thể nhận thức có năng lực, tính cách, quan điểm, sở thích riêng. • Nhưng mỗi con người không thể tồn tại 1 mình nên phải tìm cách thỏa thuận hợp tác với người khác để cùng tồn tại. • Xu thế tất yếu của thế giới là đối thoại chứ không đối đầu. 6 2.2. ĐÀM PHÁN LÀ HOẠT ĐỘNG MANG TÍNH PHỔ BIẾN CỦA CON NGƯỜI • Quá trình đàm phán diễn ra ở khắp nơi, ở mọi lĩnh vực ( kinh tế, văn hóa, xã hội,…) • Trong mỗi con người ( khi phải suy nghĩ cân nhắc từng vấn đề) • Trong mỗi gia đình • Trong quan hệ hàng xóm • Trong cơ quan doanh nghiệp • Trong các bộ, ngành • Trong khu vực • Trên toàn cầu 7 3. CÁC HÌNH THỨC ĐÀM PHÁN Dựa vào thái độ, phương pháp và mục đích của người đàm phán, có thể chia thành 3 kiểu đàm phán: • Đàm phán kiểu mềm • Đàm phán kiểu cứng • Đàm phán kiểu nguyên tắc 8 3.1. ĐÀM PHÁN KIỂU MỀM • Là kiểu thương lượng hữu nghị. Người đàm phán hết sức tránh xung đột, dễ dàng chịu nhượng bộ để giữ mối quan hệ tốt đẹp giữa hai bên. • Nhấn mạnh mối quan hệ chứ không đặt nặng về lợi ích kinh tế. • Cách thức thông thường là tin cậy đối tác, đề ra kiến nghị, chịu nhượng bộ, giữ gìn mối quan hệ thân thiện. • Kiểu đàm phán này thường được sử dụng trong gia đình, bạn bè…. 9 3.2. ĐÀM PHÁN KIỂU CỨNG • Còn gọi là thương lượng kiểu lập trường, trong đó người đàm phán đưa ra một lập trường cứng rắn nhằm áp đảo đối phương. • Đàm phán kiểu lập trường thực sự là một cuộc tranh đấu vầ ý chí để đạt được thỏa thuận có lợi chỉ cho 1 phía. Æ Các bên dễ nảy sinh cảm xúc bất bình, tức giận vì bị thua thiệt. Æ Các bên càng cố gắng để tranh giành hơn thua,làm cho mối quan hệ trở nên căng thẳng Æ nguy cơ mối quan hệ bị cắt đứt. 10 3.3. ĐÀM PHÁN KIỂU NGUYÊN TẮC • Đàm phán kiểu nguyên tắc (hay còn gọi là thuật thương lượng harvard) • Có 4 đặc điểm: o Tách biệt cảm xúc và công việc o Hai bên tập trung vào lợi ích thực sự chứ không cố giữ lấy lập trường o Cần đề ra các phương án khác nhau để lựa chọn thay thế o Kết quả của thỏa thuận cần dựa trên những tiêu chuẩn khách quan 11 BẢNG SO SÁNH 3 HÌNH THỨC ĐÀM PHÁN Đàm phán kiểu mềm Đàm phán kiểu cứng Đàm phán kiểu nguyên tắc Đối tác Coi đối tác như bạn bè Coi đối tác như địch Coi đối tác như những thủ cộng sự Mục tiêu Đạt thỏa thuận,giữ mối Giành được thắng lợi Giải quyết vấn đề hiệu quan hệ bằng mọi giá quả và thân thiện Điểm xuất phát Nhượng bộ để giữ quan Bắt ép đối tác nhượng Tách biệt cảm xúc và hệ bộ công việc Chủ trương Việc và người đềX ôn Việc và người đều cứng Ôn hòa với người, hòa rắn nguyên tắc với việc Lập trường Dễ thay đổi Kiên trì giữ vững lập Chú ý tới hiệu quả trường Phương pháp Đề xuất kiến nghị Uy hiếp đối tác Cùng kiếm lợi ích chung Phương án Đưa ra phương án mà Đưa ra phương án có Tìm nhiều phương án đối phương có thể tiếp lợi cho mình để 2 bên lựa chọn thu được Biểu hiện Tránh xung đột đến Tranh đua sức mạnh ý Căn cứ tiêu chuẩn mức tối đa chí khách quan để đạt thỏa thuận Kết quả Khuất phục sức ép của Tăng sức ép khiến đối Khuất phục nguyện đối tác tác khuất phục tắc chứ không khuất phục sức ép 12 4. QUY TRÌNH ĐÀM PHÁN 13 4.1. GIAI ĐOẠN CHUẨN BỊ • Abraham lincol: “Nếu tôi có 9h để đốn ngã 1 cái cây, tôi sẽ dùng 6h để mài sắc lưỡi búa của tôi” ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Giao tiếp kinh doanh và thuyết trình - Bài 3: Kỹ năng đàm phán thương lượng cơ bản KỸ NĂNG ĐÀM PHÁN THƯƠNG LƯỢNG CƠ BẢN 1 MỤC TIÊU BÀI HỌC • Trang bị cho học viên những kiến thức cơ bản về đàm phán và thương lượng. • Giúp học viên có khả năng tiến hành những cuộc đàm phán thương lượng hiệu quả 2 NỘI DUNG BÀI HỌC • Khái niệm đàm phán • Bản chất của hoạt động đàm phán • Các hình thức đàm phán • Quy trình đàm phán • Đo lường thành công của cuộc đàm phán 3 1. KHÁI NIỆM ĐÀM PHÁN • Đàm phán là quá trình giải quyết các vấn đề có liên quan giữa hai hay nhiều bên để cùng đi đến 1 thỏa thuận, nhất trí với nhau. • Đàm phán là phương tiện cơ bản để đạt được cái mà ta mong muốn từ người khác. Đó là quá trình giao tiếp có đi có lại được thiết kế nhằm thỏa thuận trong khi giữa ta và đối tác có những quyền lợi có thể chia sẻ và có những quyền lợi đối kháng. 4 2. BẢN CHẤT CỦA HOẠT ĐỘNG ĐÀM PHÁN 5 2.1. ĐÀM PHÁN LÀ HOẠT ĐỘNG MANG TÍNH TẤT YẾU CỦA CON NGƯỜI • Mỗi con người là một chủ thể nhận thức có năng lực, tính cách, quan điểm, sở thích riêng. • Nhưng mỗi con người không thể tồn tại 1 mình nên phải tìm cách thỏa thuận hợp tác với người khác để cùng tồn tại. • Xu thế tất yếu của thế giới là đối thoại chứ không đối đầu. 6 2.2. ĐÀM PHÁN LÀ HOẠT ĐỘNG MANG TÍNH PHỔ BIẾN CỦA CON NGƯỜI • Quá trình đàm phán diễn ra ở khắp nơi, ở mọi lĩnh vực ( kinh tế, văn hóa, xã hội,…) • Trong mỗi con người ( khi phải suy nghĩ cân nhắc từng vấn đề) • Trong mỗi gia đình • Trong quan hệ hàng xóm • Trong cơ quan doanh nghiệp • Trong các bộ, ngành • Trong khu vực • Trên toàn cầu 7 3. CÁC HÌNH THỨC ĐÀM PHÁN Dựa vào thái độ, phương pháp và mục đích của người đàm phán, có thể chia thành 3 kiểu đàm phán: • Đàm phán kiểu mềm • Đàm phán kiểu cứng • Đàm phán kiểu nguyên tắc 8 3.1. ĐÀM PHÁN KIỂU MỀM • Là kiểu thương lượng hữu nghị. Người đàm phán hết sức tránh xung đột, dễ dàng chịu nhượng bộ để giữ mối quan hệ tốt đẹp giữa hai bên. • Nhấn mạnh mối quan hệ chứ không đặt nặng về lợi ích kinh tế. • Cách thức thông thường là tin cậy đối tác, đề ra kiến nghị, chịu nhượng bộ, giữ gìn mối quan hệ thân thiện. • Kiểu đàm phán này thường được sử dụng trong gia đình, bạn bè…. 9 3.2. ĐÀM PHÁN KIỂU CỨNG • Còn gọi là thương lượng kiểu lập trường, trong đó người đàm phán đưa ra một lập trường cứng rắn nhằm áp đảo đối phương. • Đàm phán kiểu lập trường thực sự là một cuộc tranh đấu vầ ý chí để đạt được thỏa thuận có lợi chỉ cho 1 phía. Æ Các bên dễ nảy sinh cảm xúc bất bình, tức giận vì bị thua thiệt. Æ Các bên càng cố gắng để tranh giành hơn thua,làm cho mối quan hệ trở nên căng thẳng Æ nguy cơ mối quan hệ bị cắt đứt. 10 3.3. ĐÀM PHÁN KIỂU NGUYÊN TẮC • Đàm phán kiểu nguyên tắc (hay còn gọi là thuật thương lượng harvard) • Có 4 đặc điểm: o Tách biệt cảm xúc và công việc o Hai bên tập trung vào lợi ích thực sự chứ không cố giữ lấy lập trường o Cần đề ra các phương án khác nhau để lựa chọn thay thế o Kết quả của thỏa thuận cần dựa trên những tiêu chuẩn khách quan 11 BẢNG SO SÁNH 3 HÌNH THỨC ĐÀM PHÁN Đàm phán kiểu mềm Đàm phán kiểu cứng Đàm phán kiểu nguyên tắc Đối tác Coi đối tác như bạn bè Coi đối tác như địch Coi đối tác như những thủ cộng sự Mục tiêu Đạt thỏa thuận,giữ mối Giành được thắng lợi Giải quyết vấn đề hiệu quan hệ bằng mọi giá quả và thân thiện Điểm xuất phát Nhượng bộ để giữ quan Bắt ép đối tác nhượng Tách biệt cảm xúc và hệ bộ công việc Chủ trương Việc và người đềX ôn Việc và người đều cứng Ôn hòa với người, hòa rắn nguyên tắc với việc Lập trường Dễ thay đổi Kiên trì giữ vững lập Chú ý tới hiệu quả trường Phương pháp Đề xuất kiến nghị Uy hiếp đối tác Cùng kiếm lợi ích chung Phương án Đưa ra phương án mà Đưa ra phương án có Tìm nhiều phương án đối phương có thể tiếp lợi cho mình để 2 bên lựa chọn thu được Biểu hiện Tránh xung đột đến Tranh đua sức mạnh ý Căn cứ tiêu chuẩn mức tối đa chí khách quan để đạt thỏa thuận Kết quả Khuất phục sức ép của Tăng sức ép khiến đối Khuất phục nguyện đối tác tác khuất phục tắc chứ không khuất phục sức ép 12 4. QUY TRÌNH ĐÀM PHÁN 13 4.1. GIAI ĐOẠN CHUẨN BỊ • Abraham lincol: “Nếu tôi có 9h để đốn ngã 1 cái cây, tôi sẽ dùng 6h để mài sắc lưỡi búa của tôi” ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Bài giảng Giao tiếp kinh doanh Giao tiếp kinh doanh Thuyết trình kinh doanh Kỹ năng đàm phán thương lượng cơ bản Đàm phán trong kinh doanh Thương lượng trong kinh doanhGợi ý tài liệu liên quan:
-
11 trang 218 0 0
-
Giáo trình Nghệ thuật đàm phán trong kinh doanh - PGS.TS. Đoàn Thị Hồng Vân
22 trang 218 0 0 -
Bài giảng Kỹ năng đàm phán - thương lượng trong hoạt động doanh nghiệp - TS. Lưu Trường Văn
142 trang 194 0 0 -
Bài thuyết trình Văn hóa đàm phán trong kinh doanh Thái Lan
15 trang 158 0 0 -
26 điều cấm kỵ trong giao tiếp hiện đại
4 trang 138 0 0 -
Đề cương chi tiết học phần Nhập môn quản trị kinh doanh - Đại học Ngoại ngữ Tin học TP. Hồ Chí Minh
4 trang 137 0 0 -
10 trang 101 0 0
-
Bài giảng Giao tiếp kinh doanh – Bài 3: Kỹ năng đàm phán
32 trang 100 0 0 -
Thuyết trình: Văn hóa trong giao tiếp ba miền
31 trang 95 0 0 -
Giáo trình Kỹ năng giao tiếp đàm phán trong kinh doanh - GS.TSKH Vũ Huy Từ
153 trang 75 0 0