Bài giảng Giao tiếp trong kinh doanh - Chương 6, 7: Tổ chức giao tiếp kinh doanh
Số trang: 20
Loại file: pdf
Dung lượng: 1.07 MB
Lượt xem: 25
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Trong chương 6 và chương 7 của bài giảng giao tiếp trong kinh doanh, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về những hoạt động tổ chức giao tiếp kinh doanh và cơ sở pháp lý của giao tiếp kinh doanh. Mời các bạn cùng tham khảo để nắm bắt các nội dung chi tiết.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Giao tiếp trong kinh doanh - Chương 6, 7: Tổ chức giao tiếp kinh doanh Mục đích: + Nắm vững những nguyên tắc cơ bản để tổ chức đàm phán kinh doanh + Nội dung tổ chức một cuộc đàm phán +Vận dụng vào thực tiễn hoạt động mua bán hàng hoá Gồm 6 nguyên tắc và 9 chỉ dẫn 7.1.1. Nguyên tắc - Biết rõ mình - Hiểu rõ đối tác - Có niềm tin - Luận chứng chi tiết, lập luận sắc xảo, minh chứng cụ thể, dẫn giải rõ ràng. - Tác động vào sở thích làm tan nghi ngờ của đối tác - Biến đổi, chuyển hoá nhu cầu của đối tác vào quyết định cuối cùng của thẩm phán. 7.1.2 Chỉ dẫn cần thiết - Chú ý nghe đối tác đến cùng - Không bao giờ được coi thường ý nghĩa về sự thành kiến của đối tác - Không được hiểu lầm nội dung và cách giải thích sai lầm - Tôn trọng đối tác - Hoà nhã, thân mật, xã giao, lịch sự - Kiên định, bình thản, không nôn nóng, tự ái - Làm thế nào đối tác có thể hiểu được yêu cầu của ta - Linh hoạt, biến ảo trong kỹ thuật đàm phán - Kiên trì với mục tiêu, nhân nhượng có nguyên tắc, bỏ qua cái thứ yếu để đạt được cái chủ yếu. 6.2.1. Tổ chức nhân sự đoàn đàm phán + Những câu hỏi chính: - Ai tham gia đàm phán? - Thẩm quyền của từng thành viên thế nào? - Trách nhiệm của từng thành viên thế nào? + Cơ cấu một đoàn đàm phán gồm: - Trưởng đoàn: Nhiệm vụ Chức năng - Các chuyên gia đàm phán ở từng lĩnh vực chuyên môn (Họ là chuyên gia thị trường, giá, luật, văn hoá…) Nhiệm vụ Chức năng - Thư ký đoàn đàm phán Nhiệm vụ Chức năng - Ngoài ra còn có một số thành viên khác (quan sát viên) 6.2.2. Quá trình hoạt động của một cuộc đàm phán kinh doanh 6.2.2.1. Mở đầu đàm phán a) Vai trò + Tiếp xúc được với đối tượng đàm phán + Tạo bầu không khí thuận lợi + Lôi cuốn sự chú ý + Kích thích sự quan tâm, nắm quyền chủ động b) Công việc thường làm + Lễ nghi ban đầu khi gặp gỡ + Bài phát biểu của trưởng đoàn về nguyên nhân, lý do và yêu cầu của cuộc đàm phán với đối tác. 6.2.2.2. Truyền đạt thông tin (tiếp nhận thông tin từ đối tác) a) Vai trò, mục đích b) Những công việc thường có trong truyền đạt thông tin +Thông báo những thông tin cơ bản, mục đích cho đối tác +Đặt câu hỏi +Nghe đối tác trình bày +Quan sát, phân tích phản ứng của đối tác c) Những kỹ thuật và khó khăn khi truyền đạt thông tin + Kỹ thuật truyền đạt thông tin - Kỹ năng nói - Kỹ năng nghe - Kỹ năng thể hiện hành vi phi ngôn ngữ - Một vài lời khuyên: Chớ nói dài Phản ứng có văn hoá Thông tin rõ rang, chính xác Sử dụng các thiết bị truyền tin -Quan sát phản ứng của đối tác khi truyền đạt thông tin: Phải có kinh nghiệm, kiến thức tâm lý Khi cần thiết phải thăn dò Điều chỉnh hành vi, lời nói của mình khi cần thiết + Những khó khăn trong khâu truyền đạt thông tin - Tản mát thông tin, mất (Quan trọng nhất) - Quá tải 6.2.2.3. Lập luận thuyết phục (Phản bác lập luận của đối tác) a) Khái niệm: lập luận là gì? “Là quá trình sắp xếp những ý nghĩa, lý lẽ một cách có hệ thống để trình bày nhằm chứng mình cho một kết luận về một vấn đề nào đó” b) Tác dụng của lập luận: những kết quả có thể đạt được sau lập luận: + Thuyết phục tuyệt đối + Chí ít ½ + Hiện tại là không nhưng có khả năng + Hình thành ý tưởng mới, giảm nhẹ căng thẳng c) Các phương pháp lập luận: * Phương pháp lập luận hùng biện (cơ sở dựa trên những thông tin chính xác, có tính khoa học, logic chặt chẽ, có tính chuyên môn, nghiệp vụ) - Phương pháp cơ bản - Phương pháp vạch ra mâu thuẫn - Phương pháp rút ra kết luận - Phương pháp so sánh - Phương pháp Vâng…Nhưng - Phương pháp chia cắt - Phương pháp gậy ông đập lưng ông * Phương pháp lập luận tự biện (nguỵ biện) Dùng thông tin, luận cứ…thực chất là sai nhưng làm ra vẻ đúng để phản công đối tác trong đàm phán. Chú ý khi dùng phải thận trọng (con dao 2 lưỡi) - Phương pháp phóng đại - Phương pháp hài hước - Phương pháp dựa vào uy tín - Phương pháp chuyển hướng - Phương pháp lừa phỉnh d) Chiến thuật trong lập luận: là quá trình triển khai, phát triển kỹ thuật lập luận trong từng tình huống cụ thể. + Nội dung đó bao gồm: - Sử dụng luận cứ - Lựa chọn kỹ thuật - Tránh áp lực, căng thẳng trong lập luận - Kích thích sự ham muốn - Lập luận 2 chiều +Những điểm cần chú ý trong lập luận - Thứ tự trình bày ưu - nhược - Trình bày phù hợp của lập luận với đối tác thương lượng - Rút ra kết luận (quan trọng nhất) 6.2.2.4. Ra quyết định - Kết thúc đàm phán + Đây là công đoạn cuối cùng của đàm phán + Xem xét nhiệm vụ của từng giai đoạn + Kỹ thuật thúc đẩy việc ra quyết định - Tăng tốc trực tiếp - Tăng tốc gián tiếp +Quyết định cuối cùng của hai bên. Mục đích: + Thấy được tầm quan trọng của pháp luật trong hoạt động kinh doanh + Nội dung cơ bản của một hợp đồng thương mại + Một số chú ý khi soạn thảo hợp đồng thương mại 8.1.1. Một số vấn đề cơ bản của pháp luật - Một số khái niệm + Luật kinh tế + Luật thương mại + Luật kinh doanh + Luật doanh nghiệp - Chức năng của pháp luật trong hoạt động kinh doanh + Chức năng điều chỉnh các quan hệ kinh doanh trong nền kinh tế quốc dân + Chức năng bảo vệ các quan hệ kinh doanh được pháp luật điều chỉnh + Chức năng giáo dục - Các hình thức thể hiện cơ sở pháp lý + Hiến pháp + Luật + Pháp lệnh + Nghị quyết + Nghị định + Thông tư + Hợp đồng kinh tế 8.2.1. Một số vấn đề chung a) Một số thuật ngữ + Thương mại: Chung nhất là hoạt động nhằm mục đích sinh lời, bao gồm các hoạt động mua bán hang hoá, cung ứng dịch vụ, đầu tư, xúc tiến thương mại và các hoạt động nhằm mục đích sinh lời khác. + Thương nhân: Là các tổ chức kinh tế được thành lập hợp pháp và cá nhân hoạt động thương mại một cách độc lập, thường xuyên và có đăng ký kinh doanh. Các loại thương nhân: Thương nhân Việt Nam, thương nhân nước ngoài tại Việt Nam. b) Những nguyên tắc cơ bản trong hoạt động thương mại - Bì ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Giao tiếp trong kinh doanh - Chương 6, 7: Tổ chức giao tiếp kinh doanh Mục đích: + Nắm vững những nguyên tắc cơ bản để tổ chức đàm phán kinh doanh + Nội dung tổ chức một cuộc đàm phán +Vận dụng vào thực tiễn hoạt động mua bán hàng hoá Gồm 6 nguyên tắc và 9 chỉ dẫn 7.1.1. Nguyên tắc - Biết rõ mình - Hiểu rõ đối tác - Có niềm tin - Luận chứng chi tiết, lập luận sắc xảo, minh chứng cụ thể, dẫn giải rõ ràng. - Tác động vào sở thích làm tan nghi ngờ của đối tác - Biến đổi, chuyển hoá nhu cầu của đối tác vào quyết định cuối cùng của thẩm phán. 7.1.2 Chỉ dẫn cần thiết - Chú ý nghe đối tác đến cùng - Không bao giờ được coi thường ý nghĩa về sự thành kiến của đối tác - Không được hiểu lầm nội dung và cách giải thích sai lầm - Tôn trọng đối tác - Hoà nhã, thân mật, xã giao, lịch sự - Kiên định, bình thản, không nôn nóng, tự ái - Làm thế nào đối tác có thể hiểu được yêu cầu của ta - Linh hoạt, biến ảo trong kỹ thuật đàm phán - Kiên trì với mục tiêu, nhân nhượng có nguyên tắc, bỏ qua cái thứ yếu để đạt được cái chủ yếu. 6.2.1. Tổ chức nhân sự đoàn đàm phán + Những câu hỏi chính: - Ai tham gia đàm phán? - Thẩm quyền của từng thành viên thế nào? - Trách nhiệm của từng thành viên thế nào? + Cơ cấu một đoàn đàm phán gồm: - Trưởng đoàn: Nhiệm vụ Chức năng - Các chuyên gia đàm phán ở từng lĩnh vực chuyên môn (Họ là chuyên gia thị trường, giá, luật, văn hoá…) Nhiệm vụ Chức năng - Thư ký đoàn đàm phán Nhiệm vụ Chức năng - Ngoài ra còn có một số thành viên khác (quan sát viên) 6.2.2. Quá trình hoạt động của một cuộc đàm phán kinh doanh 6.2.2.1. Mở đầu đàm phán a) Vai trò + Tiếp xúc được với đối tượng đàm phán + Tạo bầu không khí thuận lợi + Lôi cuốn sự chú ý + Kích thích sự quan tâm, nắm quyền chủ động b) Công việc thường làm + Lễ nghi ban đầu khi gặp gỡ + Bài phát biểu của trưởng đoàn về nguyên nhân, lý do và yêu cầu của cuộc đàm phán với đối tác. 6.2.2.2. Truyền đạt thông tin (tiếp nhận thông tin từ đối tác) a) Vai trò, mục đích b) Những công việc thường có trong truyền đạt thông tin +Thông báo những thông tin cơ bản, mục đích cho đối tác +Đặt câu hỏi +Nghe đối tác trình bày +Quan sát, phân tích phản ứng của đối tác c) Những kỹ thuật và khó khăn khi truyền đạt thông tin + Kỹ thuật truyền đạt thông tin - Kỹ năng nói - Kỹ năng nghe - Kỹ năng thể hiện hành vi phi ngôn ngữ - Một vài lời khuyên: Chớ nói dài Phản ứng có văn hoá Thông tin rõ rang, chính xác Sử dụng các thiết bị truyền tin -Quan sát phản ứng của đối tác khi truyền đạt thông tin: Phải có kinh nghiệm, kiến thức tâm lý Khi cần thiết phải thăn dò Điều chỉnh hành vi, lời nói của mình khi cần thiết + Những khó khăn trong khâu truyền đạt thông tin - Tản mát thông tin, mất (Quan trọng nhất) - Quá tải 6.2.2.3. Lập luận thuyết phục (Phản bác lập luận của đối tác) a) Khái niệm: lập luận là gì? “Là quá trình sắp xếp những ý nghĩa, lý lẽ một cách có hệ thống để trình bày nhằm chứng mình cho một kết luận về một vấn đề nào đó” b) Tác dụng của lập luận: những kết quả có thể đạt được sau lập luận: + Thuyết phục tuyệt đối + Chí ít ½ + Hiện tại là không nhưng có khả năng + Hình thành ý tưởng mới, giảm nhẹ căng thẳng c) Các phương pháp lập luận: * Phương pháp lập luận hùng biện (cơ sở dựa trên những thông tin chính xác, có tính khoa học, logic chặt chẽ, có tính chuyên môn, nghiệp vụ) - Phương pháp cơ bản - Phương pháp vạch ra mâu thuẫn - Phương pháp rút ra kết luận - Phương pháp so sánh - Phương pháp Vâng…Nhưng - Phương pháp chia cắt - Phương pháp gậy ông đập lưng ông * Phương pháp lập luận tự biện (nguỵ biện) Dùng thông tin, luận cứ…thực chất là sai nhưng làm ra vẻ đúng để phản công đối tác trong đàm phán. Chú ý khi dùng phải thận trọng (con dao 2 lưỡi) - Phương pháp phóng đại - Phương pháp hài hước - Phương pháp dựa vào uy tín - Phương pháp chuyển hướng - Phương pháp lừa phỉnh d) Chiến thuật trong lập luận: là quá trình triển khai, phát triển kỹ thuật lập luận trong từng tình huống cụ thể. + Nội dung đó bao gồm: - Sử dụng luận cứ - Lựa chọn kỹ thuật - Tránh áp lực, căng thẳng trong lập luận - Kích thích sự ham muốn - Lập luận 2 chiều +Những điểm cần chú ý trong lập luận - Thứ tự trình bày ưu - nhược - Trình bày phù hợp của lập luận với đối tác thương lượng - Rút ra kết luận (quan trọng nhất) 6.2.2.4. Ra quyết định - Kết thúc đàm phán + Đây là công đoạn cuối cùng của đàm phán + Xem xét nhiệm vụ của từng giai đoạn + Kỹ thuật thúc đẩy việc ra quyết định - Tăng tốc trực tiếp - Tăng tốc gián tiếp +Quyết định cuối cùng của hai bên. Mục đích: + Thấy được tầm quan trọng của pháp luật trong hoạt động kinh doanh + Nội dung cơ bản của một hợp đồng thương mại + Một số chú ý khi soạn thảo hợp đồng thương mại 8.1.1. Một số vấn đề cơ bản của pháp luật - Một số khái niệm + Luật kinh tế + Luật thương mại + Luật kinh doanh + Luật doanh nghiệp - Chức năng của pháp luật trong hoạt động kinh doanh + Chức năng điều chỉnh các quan hệ kinh doanh trong nền kinh tế quốc dân + Chức năng bảo vệ các quan hệ kinh doanh được pháp luật điều chỉnh + Chức năng giáo dục - Các hình thức thể hiện cơ sở pháp lý + Hiến pháp + Luật + Pháp lệnh + Nghị quyết + Nghị định + Thông tư + Hợp đồng kinh tế 8.2.1. Một số vấn đề chung a) Một số thuật ngữ + Thương mại: Chung nhất là hoạt động nhằm mục đích sinh lời, bao gồm các hoạt động mua bán hang hoá, cung ứng dịch vụ, đầu tư, xúc tiến thương mại và các hoạt động nhằm mục đích sinh lời khác. + Thương nhân: Là các tổ chức kinh tế được thành lập hợp pháp và cá nhân hoạt động thương mại một cách độc lập, thường xuyên và có đăng ký kinh doanh. Các loại thương nhân: Thương nhân Việt Nam, thương nhân nước ngoài tại Việt Nam. b) Những nguyên tắc cơ bản trong hoạt động thương mại - Bì ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Giao tiếp kinh doanh Đàm phán trong kinh doanh Tổ chức giao tiếp kinh doanh Cơ sở pháp lý giao tiếp kinh doanh Tổ chức nhân sự đoàn đàm phán Pháp luật trong hoạt động kinh doanhGợi ý tài liệu liên quan:
-
11 trang 218 0 0
-
Giáo trình Nghệ thuật đàm phán trong kinh doanh - PGS.TS. Đoàn Thị Hồng Vân
22 trang 218 0 0 -
Bài giảng Kỹ năng đàm phán - thương lượng trong hoạt động doanh nghiệp - TS. Lưu Trường Văn
142 trang 194 0 0 -
Bài thuyết trình Văn hóa đàm phán trong kinh doanh Thái Lan
15 trang 158 0 0 -
26 điều cấm kỵ trong giao tiếp hiện đại
4 trang 138 0 0 -
Đề cương chi tiết học phần Nhập môn quản trị kinh doanh - Đại học Ngoại ngữ Tin học TP. Hồ Chí Minh
4 trang 137 0 0 -
10 trang 101 0 0
-
Bài giảng Giao tiếp kinh doanh – Bài 3: Kỹ năng đàm phán
32 trang 100 0 0 -
Thuyết trình: Văn hóa trong giao tiếp ba miền
31 trang 95 0 0 -
Đề cương môn học: Đàm phán trong kinh doanh
3 trang 75 0 0