Danh mục

Bài giảng Giới thiệu về đột biến gen - PGS.TS.BS. Hoàng Anh Vũ (2023)

Số trang: 58      Loại file: pdf      Dung lượng: 3.74 MB      Lượt xem: 9      Lượt tải: 0    
Jamona

Xem trước 6 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Bài giảng "Giới thiệu về đột biến gen" được biên soạn với mục tiêu giúp người học phân biệt được các kiểu đột biến gen gây bệnh và cách viết danh pháp đột biến; nhận biết được những điểm mạnh và điểm yếu của chẩn đoán đột biến gen trong thực tế lâm sàng. Mời các bạn cùng tham khảo!
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Giới thiệu về đột biến gen - PGS.TS.BS. Hoàng Anh Vũ (2023)GIỚI THIỆU VỀ ĐỘT BIẾN GEN PGS.TS.BS. Hoàng Anh Vũ Trung tâm Y Sinh học Phân tử Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh hoanganhvu@ump.edu.vn Tháng 9 năm 2023 1 MỤC TIÊU1. Phân biệt được các kiểu đột biến gen gây bệnh và cách viết danh pháp đột biến2. Nhận biết được những điểm mạnh và điểm yếu của chẩn đoán đột biến gen trong thực tế lâm sàng 2 NỘI DUNG TRÌNH BÀY1. NHẮC LẠI CÁC KHÁI NIỆM VỀ GEN2. CÁC KIỂU ĐỘT BIẾN GEN3. CÁC KỸ THUẬT PHÁT HIỆN ĐỘT BIẾN GEN4. MỘT SỐ VÍ DỤ VỀ BỆNH LÝ CÓ ĐỘT BIẾN GEN5. CÁC LƯU Ý KHI NÓI VỀ ĐỘT BIẾN GEN 31. NHẮC LẠI CÁC KHÁI NIỆM VỀ GEN2. CÁC KIỂU ĐỘT BIẾN GEN3. CÁC KỸ THUẬT PHÁT HIỆN ĐỘT BIẾN GEN4. MỘT SỐ VÍ DỤ VỀ BỆNH LÝ CÓ ĐỘT BIẾN GEN5. CÁC LƯU Ý KHI NÓI VỀ ĐỘT BIẾN GEN 4 CHẨN ĐOÁN PHÂN TỬ Cơ thể ngườiCơ quan/hệ thống Chẩn đoán hình ảnh/ chức năng Mô Giải phẫu bệnh Tế bào Giải phẫu bệnhCác phân tử sinh học Chẩn đoán phân tử(nucleic acid, protein, lipid) 5 CÁC KỸ THUẬT TƯƠNG ỨNG MỨC PHÂN TỬ Nhiễm sắc thể Nhiễm sắc thể đồ FISHDeoxyribonucleic acid (DNA) Southern blot (DNA) (+ Histone) Northern blot (RNA) PCR Ribonucleic acid (RNA) DNA sequencing Hóa mô miễn dịch Western blot Protein ELISA Flow cytometry 6TỪ GEN ĐẾN SẢN PHẨM PROTEIN 8 KHÁI NIỆM VỀ GEN (1)Gen là một phần của phân tử deoxyribonucleicacid (DNA), làm khuôn mẫu cho việc phiên mãđể tạo thành phân tử ribonucleic acid (RNA) cóchức năng quan trọng:• Trình tự gen: 4 loại base là adenine (A), cytosine (C), guanine (G), thymine (T)• RNA: Thymine được thay bởi uracil (U)• Purine = A & G• Pyrimidine = C, T & U 9NATIONAL CENTER FOR BIOTECHNOLOGY INFORMATION 101112GIẢI TRÌNH TỰ DNA CỦA GEN 13 KHÁI NIỆM VỀ GEN (2)• Exon: Phần tương ứng của gen còn lưu lại trong RNA trưởng thành (có thể mã hóa hoặc không mã hóa amino acid)• Intron: Phần DNA không mã hóa cho amino acid, nằm giữa các exon của một gen (IVS: intervening sequence). Intron bắt đầu bằng GT và tận cùng bằng AG• Codon: Bộ ba nucleotide mã hóa cho 1 amino acid• Start codon ở người là ATG (mã hóa methionine): A được đánh số +1• Stop codon ở người là TAG, TAA hoặc TGA• Chiều của gen 5’  3’ 14BỘ MÃ DI TRUYỀN (GENETIC CODE) CỦA GEN TRONG NHÂN Three-Letter One-Letter Amino Acid Abbreviation Abbreviation Alanine Ala A Arginine Arg R Asparagine Asn N Aspartate Asp D Cysteine Cys C Glutamate Glu E Glutamine Gln Q Glycine Gly G Histidine His H Isoleucine Ile I Leucine Leu L Lysine Lys K Methionine Met M Phenylalanine Phe F Proline Pro P Serine Ser S Threonine Thr T Tryptophan Trp W Tyrosine Tyr Y Valine Val V 1516INTRON CẦN CHO SỰ GHÉP NỐI EXON 171. CÁC KHÁI NIỆM VỀ GEN2. CÁC KIỂU ĐỘT BIẾN GEN3. CÁC KỸ THUẬT PHÁT HIỆN ĐỘT BIẾN GEN4. MỘT SỐ VÍ DỤ VỀ BỆNH LÝ CÓ ĐỘT BIẾN GEN5. CÁC LƯU Ý KHI NÓI VỀ ĐỘT BIẾN GEN 18 ĐỊNH NGHĨA ĐỘT BIẾN GEN (MUTATION) Các kiểu biến thể (variant) của gen: 1. Biến thể lành tính (benign) 2. Biến thể có thể lành tính (likely benign) 3. Biến thể không rõ ý nghĩa (VUS: variant of uncertain significance) 4. Biến thể có thể gây bệnh (like ...

Tài liệu được xem nhiều: