Bài giảng Hệ sinh thái đô thị
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 688.82 KB
Lượt xem: 18
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Cùng nắm kiến thức trong bài giảng "Hệ sinh thái đô thị" thông qua việc tìm hiểu các nội dung sau: khái niệm về hệ sinh thái đô thị, thành phần của hệ sinh thái đô thị, đặc điểm của hệ sinh thái đô thị, quy hoạch-quản lý hệ sinh thái đô thị, các vấn đề trong quản lý đô thị, hướng giải quyết các vấn đề trong quản lý môi trường sống đô thị, các đặc điểm đô thị sinh thái, hệ sinh thái nhà ở, đô thị hóa và môi trường.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Hệ sinh thái đô thị 10/4/2009 I. Khái niệm về hệ sinh thái đô thị: thị: HỆ SINH THÁI ĐÔ THỊ Đây là một hệ sinh thái nhân tạo bao gồm yếu tố hữu sinh chủ yếu là con người và môi trường sống hạn chế trong không gian hẹp. Hệ sinh thái này có quan hệ xã hội giữa người và người đa dạng phức tạp, ngược lại quan hệ giữa người và thiên nhiên bị giới hạn hạn. Nghiên cứu quan hệ giữa con người và môi trường sống quanh đô thị nhằm xây dựng giải pháp quy hoạch, vận hành bền vững hệ sinh thái này. Quá trình đô thị hóa gia tăng làm phát sinh những vần đề về môi trường cần phải giải quyết. Thành phố Portland trên sông Willamette Thành phố Chicago II. Thành phần của HST đô thị: thị: 1. Theo cấu trúc hệ sinh thái: thái: 2. Theo chức năng hệ sinh thái: thái: của hệ sinh thái. đệm: Vùng nội thành: (trung tâm) dân cư tập trung, lõi Vùng ngoại thành: (ven đô) có chức năng vùng Chuẩn bị dòng năng lượng, vật chất đi vào hệ. Tiếp nhận, khắc phục năng lượng và vật chất dư thừa. Dự trữ cho sự phát triễn bền vững. Thành phần hữu sinh: con người và các sinh vật. độ… Thành phần vô sinh: đất, nước, không khí, nhiệt Thành phần công nghệ: cơ sở quản lý, sản xuất, dịch vụ. Đây chính là thành phần quyết định dòng năng lượng và chu trình vật chất đi qua hệ sinh thái. 1 10/4/2009 III. Đặc điểm của HST đô thị: thị: 1. Hệ sinh thái hở: Tuân theo nguyên lý 2 nhiệt động học: tăng entropy, biến động theo thời gian và không gian. Dòng năng lượng, vật chất đi vào và đi ra hệ sinh thái biến động theo nhu cầu phát triển của cư dân. Không gian phát triển thay đổi mạnh tùy theo nhu cầu xã hội: vùng trung tâm đô thị – vùng ven đô – vùng đệm. Các nhân tố vô sinh sai khác nhiều so với HST tự nhiên (bụi, hơi nước, nhiệt độ, gió, các loại khí thải… Sơ đồ dòng năng lượng và vật chất trong hệ sinh thái đô thị cao). 2. Chuyển hóa vật chất và năng lượng: ượng: Con người đóng vai trò là sinh vật “sản xuất” nhưng thực chất là sinh vật tiêu thụ cấp cao. Dòng năng lượng cung cấp đầu vào và duy trì hoạt động hệ sinh thái từ nhiều nguồn khác nhau chủ yếu từ năng lượng hóa thạch. 3. 3 Thành phần hữu sinh: sinh: Chủ yếu là con người, chịu tác động mạnh bởi các nhân tố xã hội nhiều hơn là các yếu tố vô sinh. (a) Biến đổi năng lượng ở thành phố Sydney, Australia (1990) (b) Cân bằng nitơ ở thành phố Phoenix, bang Arizona (1990) (TRENDS in Ecology and Evolution, Vol.21 No.4 April 2006) Con người tạo ra hệ sinh vật trong các vùng đệm, vùng rừng ven đô, các khu hệ sinh vật quanh đô thị. IV. Quy hoạch - quản lý HST đô thị: thị: Các nguyên tắc xây dựng đô thị bền vững: ng: 1. Nguyên tắc 1: quy hoạch hợp lý theo không gian, chức năng và công nghệ. thông. 2. Nguyên tắc 2: tổ chức tối ưu mạng lưới giao Con người tạo ra các vùng cây xanh phân mãnh đan xen vào cấu trúc đô thị 3. Nguyên tắc 3: thiết lập và phát triển không gian xanh (cây xanh và công viên) ở vùng trung tâm và vành đai xanh (green belt, corridor) của rừng tự nhiên quanh thành phố. 2 10/4/2009 = Vùng rìa = Vùng đệm Vùng lõi = Các vùng quy hoạch của hệ sinh thái đô thị Quy hoạch giao thông đô thị với nhiều phương tiện phương Hàng cây trên đường Champ Elysées, Paris đường Elysées, Vườn Alhambra, Tây ban nha ườn Làm thế nào để nước thải đô thị tham gia được trong đời sống tự nhiên của sinh vật 3 10/4/2009 V. Các vấn đề trong quản lý đô thị: thị: 1. Thành phố chìm dần, nguồn nước ngầm bị khai thác quá mức. 2. Lượng chất thải nhiều, vượt ngưỡng xử lý. 3. Nhu cầu tiêu thụ năng lượng cao: làm ô nhiễm môi trường và tăng chi phí vệ sinh. 4. Ô nhiễm đất, nước, không khí, tiếng ồn: cả về quy mô và cường độ. 5. Các khu nhà ổ chuột mọc lên: đây là nơi có nhiều tệ nạn xã hội. Sơ đồ so sánh các hệ sinh thái đô thị, nông thôn và tự nhiên VI. Hướng giải quyết các vấn đề ướng trong quản lý môi trường sống trường đô thị: thị: 1. Xây dựng nhà ở, đô thị sinh thái. Chú trọng đến hành lang xanh (rừng tự nhiên) vùng ven đô, các mảng xanh vùng trung tâm (công viên). 2. Sử dụng hiệu quả qũy đất. 3. Quản lý và tái chế chất thải hợp lý. 4. Di dời tái định cư các khu nhà ổ chuột. 5. Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường cho cư dân. Sơ đồ các quy trình tái chế chất thải nông nghiệp VII. Các đặc điểm đô thị sinh thái: thái: 1. Có mật độ cây xanh cao. Có hệ thống rừng phòng hộ môi trường bao quanh thành phố hoặc ít nhất vào các hướng gió chính. 2. Bảo tồn đa dạng sinh học, giữ cân bằng sinh thái. 3. Sử dụng diện tích mặt nước (ao, hồ,...) cân đối, đủ với diện tích dân số thành phố để tạo cảnh ể quan môi trường và khí hậu mát mẻ. 4. Ðảm bảo đủ nước cấp cho sinh hoạt và sản xuất. 5. Nước thải chỉ được thải vào hệ thống cống rãnh chung hoặc sông rạch khi đã được xử lý đảm bảo mức an toàn, không bị ngập lụt trong thành phố. Nhà máy xử lý nước thải ước 4 10/4/2009 6. Ðảm bảo mật độ dân số hợp lý, phù hợp với năng lực tải của đô thị đó. 7. Bảo đảm tiểu khí hậu và khí hậu vùng ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Hệ sinh thái đô thị 10/4/2009 I. Khái niệm về hệ sinh thái đô thị: thị: HỆ SINH THÁI ĐÔ THỊ Đây là một hệ sinh thái nhân tạo bao gồm yếu tố hữu sinh chủ yếu là con người và môi trường sống hạn chế trong không gian hẹp. Hệ sinh thái này có quan hệ xã hội giữa người và người đa dạng phức tạp, ngược lại quan hệ giữa người và thiên nhiên bị giới hạn hạn. Nghiên cứu quan hệ giữa con người và môi trường sống quanh đô thị nhằm xây dựng giải pháp quy hoạch, vận hành bền vững hệ sinh thái này. Quá trình đô thị hóa gia tăng làm phát sinh những vần đề về môi trường cần phải giải quyết. Thành phố Portland trên sông Willamette Thành phố Chicago II. Thành phần của HST đô thị: thị: 1. Theo cấu trúc hệ sinh thái: thái: 2. Theo chức năng hệ sinh thái: thái: của hệ sinh thái. đệm: Vùng nội thành: (trung tâm) dân cư tập trung, lõi Vùng ngoại thành: (ven đô) có chức năng vùng Chuẩn bị dòng năng lượng, vật chất đi vào hệ. Tiếp nhận, khắc phục năng lượng và vật chất dư thừa. Dự trữ cho sự phát triễn bền vững. Thành phần hữu sinh: con người và các sinh vật. độ… Thành phần vô sinh: đất, nước, không khí, nhiệt Thành phần công nghệ: cơ sở quản lý, sản xuất, dịch vụ. Đây chính là thành phần quyết định dòng năng lượng và chu trình vật chất đi qua hệ sinh thái. 1 10/4/2009 III. Đặc điểm của HST đô thị: thị: 1. Hệ sinh thái hở: Tuân theo nguyên lý 2 nhiệt động học: tăng entropy, biến động theo thời gian và không gian. Dòng năng lượng, vật chất đi vào và đi ra hệ sinh thái biến động theo nhu cầu phát triển của cư dân. Không gian phát triển thay đổi mạnh tùy theo nhu cầu xã hội: vùng trung tâm đô thị – vùng ven đô – vùng đệm. Các nhân tố vô sinh sai khác nhiều so với HST tự nhiên (bụi, hơi nước, nhiệt độ, gió, các loại khí thải… Sơ đồ dòng năng lượng và vật chất trong hệ sinh thái đô thị cao). 2. Chuyển hóa vật chất và năng lượng: ượng: Con người đóng vai trò là sinh vật “sản xuất” nhưng thực chất là sinh vật tiêu thụ cấp cao. Dòng năng lượng cung cấp đầu vào và duy trì hoạt động hệ sinh thái từ nhiều nguồn khác nhau chủ yếu từ năng lượng hóa thạch. 3. 3 Thành phần hữu sinh: sinh: Chủ yếu là con người, chịu tác động mạnh bởi các nhân tố xã hội nhiều hơn là các yếu tố vô sinh. (a) Biến đổi năng lượng ở thành phố Sydney, Australia (1990) (b) Cân bằng nitơ ở thành phố Phoenix, bang Arizona (1990) (TRENDS in Ecology and Evolution, Vol.21 No.4 April 2006) Con người tạo ra hệ sinh vật trong các vùng đệm, vùng rừng ven đô, các khu hệ sinh vật quanh đô thị. IV. Quy hoạch - quản lý HST đô thị: thị: Các nguyên tắc xây dựng đô thị bền vững: ng: 1. Nguyên tắc 1: quy hoạch hợp lý theo không gian, chức năng và công nghệ. thông. 2. Nguyên tắc 2: tổ chức tối ưu mạng lưới giao Con người tạo ra các vùng cây xanh phân mãnh đan xen vào cấu trúc đô thị 3. Nguyên tắc 3: thiết lập và phát triển không gian xanh (cây xanh và công viên) ở vùng trung tâm và vành đai xanh (green belt, corridor) của rừng tự nhiên quanh thành phố. 2 10/4/2009 = Vùng rìa = Vùng đệm Vùng lõi = Các vùng quy hoạch của hệ sinh thái đô thị Quy hoạch giao thông đô thị với nhiều phương tiện phương Hàng cây trên đường Champ Elysées, Paris đường Elysées, Vườn Alhambra, Tây ban nha ườn Làm thế nào để nước thải đô thị tham gia được trong đời sống tự nhiên của sinh vật 3 10/4/2009 V. Các vấn đề trong quản lý đô thị: thị: 1. Thành phố chìm dần, nguồn nước ngầm bị khai thác quá mức. 2. Lượng chất thải nhiều, vượt ngưỡng xử lý. 3. Nhu cầu tiêu thụ năng lượng cao: làm ô nhiễm môi trường và tăng chi phí vệ sinh. 4. Ô nhiễm đất, nước, không khí, tiếng ồn: cả về quy mô và cường độ. 5. Các khu nhà ổ chuột mọc lên: đây là nơi có nhiều tệ nạn xã hội. Sơ đồ so sánh các hệ sinh thái đô thị, nông thôn và tự nhiên VI. Hướng giải quyết các vấn đề ướng trong quản lý môi trường sống trường đô thị: thị: 1. Xây dựng nhà ở, đô thị sinh thái. Chú trọng đến hành lang xanh (rừng tự nhiên) vùng ven đô, các mảng xanh vùng trung tâm (công viên). 2. Sử dụng hiệu quả qũy đất. 3. Quản lý và tái chế chất thải hợp lý. 4. Di dời tái định cư các khu nhà ổ chuột. 5. Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường cho cư dân. Sơ đồ các quy trình tái chế chất thải nông nghiệp VII. Các đặc điểm đô thị sinh thái: thái: 1. Có mật độ cây xanh cao. Có hệ thống rừng phòng hộ môi trường bao quanh thành phố hoặc ít nhất vào các hướng gió chính. 2. Bảo tồn đa dạng sinh học, giữ cân bằng sinh thái. 3. Sử dụng diện tích mặt nước (ao, hồ,...) cân đối, đủ với diện tích dân số thành phố để tạo cảnh ể quan môi trường và khí hậu mát mẻ. 4. Ðảm bảo đủ nước cấp cho sinh hoạt và sản xuất. 5. Nước thải chỉ được thải vào hệ thống cống rãnh chung hoặc sông rạch khi đã được xử lý đảm bảo mức an toàn, không bị ngập lụt trong thành phố. Nhà máy xử lý nước thải ước 4 10/4/2009 6. Ðảm bảo mật độ dân số hợp lý, phù hợp với năng lực tải của đô thị đó. 7. Bảo đảm tiểu khí hậu và khí hậu vùng ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Khoa học môi trường Quản lý môi trường Hệ sinh thái nhà ở Đô thị hóa và môi trường Hệ sinh thái đô thị Quản lý hệ sinh thái đô thịGợi ý tài liệu liên quan:
-
53 trang 315 0 0
-
12 trang 287 0 0
-
30 trang 231 0 0
-
Báo cáo đánh giá tác động môi trường: Đánh giá tác động môi trường xây dựng nhà máy xi măng
63 trang 172 0 0 -
Tiểu luận Quản lý môi trường: Công trình kiến trúc xanh
45 trang 158 0 0 -
Tiểu luận môn: Quản lý tài nguyên môi trường
43 trang 143 0 0 -
Giáo trình Kinh tế và Quản lý môi trường - PGS.TS. Nguyễn Thế Chinh (ĐH Kinh tế Quốc dân)
308 trang 134 0 0 -
69 trang 117 0 0
-
Môi trường trong địa lý học: Phần 1
175 trang 110 0 0 -
KỸ THUẬT XỬ LÝ XOÀKỸ XOÀI RA HOA
2 trang 108 0 0