Danh mục

Bài giảng Hệ thống cung cấp điện: Chương 7 - Bù công suất phản kháng

Số trang: 0      Loại file: pdf      Dung lượng: 1.00 MB      Lượt xem: 14      Lượt tải: 0    
Hoai.2512

Phí tải xuống: miễn phí Tải xuống file đầy đủ (0 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Tổng quan bù công suất phản kháng, phân tích hao tổn công suất, nguyên lý bù công suất phản kháng,... là những nội dung chính trong chương 7 "Bù công suất phản kháng" thuộc bài giảng Hệ thống cung cấp điện. Mời các bạn cùng tham khảo.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Hệ thống cung cấp điện: Chương 7 - Bù công suất phản kháng CHƯƠNG 7BÙ CÔNG SUẤT PHẢN KHÁNG 110/19/2015 7.1 Tổng quan  Trong hệ thống điện tồn tại các khái niệm như công suất tác dụng P(kW), công suất phản kháng Q (kVar), công suất biểu kiến S(kVA).  Công suất tác dụng P sinh ra công có ích, biến đổi thành các dạng năng lượng khác  Công suất phản kháng Q không sinh ra công vì vậy còn gọi là công suất vô công, tuy nhiên công suất phản kháng cần thiết để tạo từ trường phục vụ thực hiện quá trình biến đổi năng lượng.  Công suất phản kháng được tiêu thụ bởi phụ tải như động cơ không đồng bộ, MBA, đường dây.  Động cơ không đồng bộ tiêu thụ 60%-65%, MBA 20%-25% công suất phản kháng của lưới điện, phần còn lại là do đường dây và các phần tử khác tiêu thụ ; công suất này mang tính cảm. 210/19/2015 7.2 Phân tích tổn hao công suất 2 2 2 S P + Q ΔP = 3 I R = 2 R = 2 2 R = ΔPP + ΔPQ U UPP –tổn hao do P gây ra PQ –tổn hao do Q gây ra1. Giả thiết cần truyền công suất P1 cho tải thuần trở và điện áp là 1.05Uđm 2 2 P1 0.91P1 ΔP1 = 3I R = 2 2 R = 2 R (1,05Uđm ) Uđm2. Giả thiết cần truyền công suất P1 cho tải với cos=0.78 và điện áp là 0.95Uđm 2 2 P1 1,82P1 ΔP2 = 3I R = 2 2 R = 2 R = 2ΔP1 (cos φ) (0,95Uđm ) 2 Uđm 310/19/2015Hệ số công suất của các thiết bị và đồ gia dụng thông thường 4 7.3 Nguyên lý bù CSPK P cos 1  P2  Q2 P cos 2  P  (Q  Qbu ) 2 2 P2  Q2 +j P P1  2 R U 2 P 2  (Q  Qbu ) 2 1 Q2=Q-Qbu P2  2 R U S2 PR  QX Qbu U1  -j S1 U PR  (Q  Qbu ) X Q U 2  510/19/2015 U 7.4 Mục đích bù công suất phản kháng  Đảm bảo đạt hệ số công suất theo yêu cầu  Nâng cao hệ số công suất của lưới điện.  Nâng cao chất lượng điện năng lưới điện  Giảm tổn hao công suất trong dây dẫn và MBA  Giảm tổn hao điện áp, nâng cao điện áp tại nút  Giảm công suất biểu kiến, giảm công suất phản kháng trong lưới  Giảm đầu tư ban đầu cho MBA và dây dẫn do giảm dòng điện 610/19/2015 7.5 Thiết bị bù Q Tụ bù- thường sử dụng cho lưới điện hạ thế và trung thế cao thế với dung lượng vừa và nhỏ. Máy bù đồng bộ - động cơ điện đồng bộ ở chế độ quá kích từ phát Q cho lưới điện hạ thế và trung thế với dung lượng Qbù lớn. Thường tụ bù được mắc song song với thiết bị tiêu thụ điện (bù ngang) Trong một số trường hợp khi công suất Qtải của lưới thay đổi mạnh vì sử dụng lò hơi, thiết bị hàn, thì tụ nên mắc nối tiếp (bù dọc) 710/19/2015 7.6 Vị trí lắp tụ bù Q QC1 QC2 QC3 QC4 QC5 QC7 QC9 QC6 QC8 ...

Tài liệu được xem nhiều: